-
Câu hỏi:
Cho sơ đồ sau:
CnH2n+ 2 \(\xrightarrow[]{-4H_{2}}\) X \(\xrightarrow[]{+Cl_{2}/Fe, \ t^0}\) Y \(\xrightarrow[]{NaOH _{dac}, \ t^0, \ pcao}\) M \(\xrightarrow[]{+HCl}\) Phenol.
Ankan CnH2n+ 2 là:- A. Etan.
- B. Metan.
- C. Hexan.
- D. Butan.
Đáp án đúng: C
Do M + HCl → phenol ⇒ M là C6H5ONa.
Y + NaOH đặc, t0C, p cao → C6H5ONa
và X + Cl2 → Y ⇒ Y là C6H5Cl ⇒ X là C6H6
⇒ Dehidro hóa ankan tạo benzen ⇒ ankan phải là C6H14 ⇒ hexan.Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho các hidrocacbon: eten; axetilen; benzen; toluen; isopentan; stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 là:
- Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2 và (NH4)2CO3
- Trong công nghiệp polietilen (PE) được điều chế từ metan theo sơ đồ:
- Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozo, axit axetic, saccarozo, andehit fomic, anilin
- Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M
- Chất nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
- Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H6 (benzen), CH3CHO
- Công thức của một anđehit no mạch hở A là (C4H5O2)n. Công thức có mang nhóm chức của A là:
- Cho sơ đồ phản ứng:Công thức của X, Y, Z là:
- Cho các chất C6H5OH (X); C6H5NH2 (Y); CH3NH2 (Z) và C6H5CH2OH (T). Chất không làm đổi màu quì tím là: