Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 6 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập C1 trang 76 SGK Vật lý 6
Khi đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?
-
Bài tập C2 trang 76 SGK Vật lý 6
Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng chảy? Lúc này băng phiến tồn tại ở thể nào?
-
Bài tập C3 trang 76 SGK Vật lý 6
Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đưởng biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang?
-
Bài tập C4 trang 76 SGK Vật lý 6
Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào theo thời gian? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm ngang hay nằm nghiêng?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập C5 trang 76 SGK Vật lý 6
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Băng phiến nóng chảy ở (1)............. nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến.
b) Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến (2)...............
- 700C, 800C, 900C
- Thay đổi, không thay đổi
-
Bài tập 24-15.1 trang 73 SBT Vật lý 6
Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.
B. Đốt một ngọn nến.
C. Đốt một ngọn đèn dầu.
D. Đức một cái chuông đồng.
-
Bài tập 24-15.2 trang 73 SBT Vật lý 6
Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp han nhiệt độ đông đặc
C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thế thấp hơn nhiệt độ đông đặc.
D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.
-
Bài tập 24-15.3 trang 73 SBT Vật lý 6
Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng đê đo nhiệt độ của không khí?
-
Bài tập 24-15.4 trang 73 SBT Vật lý 6
Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây:Thời gian (phút)
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Nhiệt độ (°C)
-6 -3 -1 0 0 0 2 9 14 18 20
1. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
2. Có hiện tượng gì xảy ra đối vói nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10?
-
Bài tập 24-15.5 trang 73 SBT Vật lý 6
Bỏ vài cục nước đá vào một cốc thủy tinh. Dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ của nước đá, và cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước đá một lẩn, cho tới khi nước đá tan hết. Lập bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đường biểu diễn sự thay đổi này. Nhận xét và rút ra kết luận.
-
Bài tập 24-15.6 trang 73 SBT Vật lý 6
Hình 24-25. 1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn.
1. Ở nhiệt độ nào chât rắn bắt đầu nóng chảy?
2. Chất rắn này là chất gì?
3. Để đun chất rắn từ 60°c tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?
4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là bao nhiêu phút?
5. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ mấy?
6. Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút?
-
Bài tập 24-15.7 trang 74 SBT Vật lý 6
Có khoảng 98 % nước trên bề mặt Trái Đất tồn tại là thể lỏng và khoảng 2% tổn tại ở thể rắn. Hãy giải thích tại sao có sự chênh lệch lớn như thế?
-
Bài tập 24-15.8 trang 74 SBT Vật lý 6
Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng
C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.
D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.
-
Bài tập 24-15.9 trang 75 SBT Vật lý 6
Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó
A. không ngừng tăng.
B. không ngừng giảm,
C. mới đầu tăng, sau giảm.
D. không đổi.
-
Bài tập 24-15.10 trang 75 SBT Vật lý 6
Đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần.
Khi tăng tới 80°C thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun. Hỏi khi đó băng phiến tổn tại ở thế nào?
A. Chỉ có thể ở thể lòng.
B. Chỉ có thể ở thể rắn.
C. Chỉ có thể ở thể hơi.
D. Có thể ở cả thể rắn và lỏng.
-
Bài tập 24-15.11 trang 75 SBT Vật lý 6
Câu phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đông đặc và nóng chảy là hai quá trình ngược nhau.
B. Một chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở nhiệt độ ấy.
C. Trong khi đang nóng chảy hoặc đông đặc, thì nhiệt độ của nhiều chất không thay đổi.
D. Cả ba câu trên đều sai.
-
Bài tập 24-15.12 trang 75 SBT Vật lý 6
Câu nào sau đây nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là đúng?
A. Bất cứ chất nào cũng đông đặc ở một nhiệt độ xác định, gọi là nhiệt độ nóng chảy của chất đó.
B. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác cao hơn.
C. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác thấp hơn.
D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó.
-
Bài tập 24-15.13 trang 75 SBT Vật lý 6
Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan làm một mốc để đo nhiệt độ trong thang đo nhiệt độ ?
-
Bài tập 24-15.14 trang 75 SBT Vật lý 6
Tại sao ở các nước hàn đới (nằm sát Bắc cực hoặc Nam cực) chỉ có thể dùng nhiệt kế rượu, không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ ngoài trời?