Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 6 Bài 16 Ròng rọc giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập C1 trang 50 SGK Vật lý 6
Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2.
-
Bài tập C2 trang 51 SGK Vật lý 6
- Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng như hình (SGK) và ghi kết quả đo được vào bảng.
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định như hình b. Kéo từ từ lực kế. Đọc và ghi số chỉ của lực kê vào bảng dưới.
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động như hình c. Kéo từ từ lực kế. Đọc và ghi số chi của lực kế vào bảng dưới.
-
Bài tập C3 trang 51 SGK Vật lý 6
Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh:
a) Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định.
b) Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động
-
Bài tập C4 trang 51 SGK Vật lý 6
Tìm từ thích hợp để điền vào chồ trống của các câu sau :
a) Ròng rọc (1) ............. có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
b) Dùng ròng rọc (2)..... thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập C5 trang 52 SGK Vật lý 6
Tìm những thí dụ về ròng rọc.
-
Bài tập C6 trang 52 SGK Vật lý 6
Dùng ròng rọc có lợi gì?
-
Bài tập C7 trang 52 SGK Vật lý 6
Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn về lực? Tại sao?
-
Bài tập 16.1 trang 53 SBT Vật lý 6
Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong câu:
Ở hình vẽ 16.1, ròng rọc 1 là ròng rọc…., vì khi làm việc, bánh xe của nó vừa quay vừa di chuyển; ròng rọc 2 là ròng rọc…., vì khi làm việc, bánh xe của nó quay tại chỗ ( cố định / động)
-
Bài tập 16.2 trang 53 SBT Vật lý 6
Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
A. ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
B. ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
C. ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
D. ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
-
Bài tập 16.3 trang 53 SBT Vật lý 6
Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?
A. ròng rọc cố định
B. ròng rọc động
C. mặt phẳng nghiêng
D. đòn bẩy .
-
Bài tập 16.4 trang 53 SBT Vật lý 6
Hình vẽ 16.2 cho biết hệ thống chuông của một nhà thờ cổ
a. Hãy cho biết hệ thống chuông này gồm những máy đơn giản nào?
b. Khi kéo dây ở A thì các điểm C, D, E , G dịch chuyển như thế nào?
-
Bài tập 16.5 trang 53 SBT Vật lý 6
Hãy thiết kế một hệ thống chuông chỉ gồm 1 ròng rọc và 1 đòn bẩy cho nhà thờ trên. Vẽ sơ đồ hệ thống chuông của em.
-
Bài tập 16.6 trang 54 SBT Vật lý 6
Hãy tìm hiểu xem những máy cơ đơn giản nào được sử dụng trong chiếc xe đạp.
-
Bài tập 16.7 trang 54 SBT Vật lý 6
Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể
A. tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao
B. giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao
C. giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao
D. thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao
-
Bài tập 16.8 trang 54 SBT Vật lý 6
Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
A. đưa xe máy bên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà
B. dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh
C. đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên
D. đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao .
-
Bài tập 16.9 trang 54 SBT Vật lý 6
Trong công việc nào sau đây chỉ cần dùng ròng rọc động?
A. đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
B. đứng từ dưới kéo vật nặng lên cao với lực kéo bằng trọng lượng của vật
C. đứng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
D. đừng từ trên cao kéo vật nặng từ dưới lên với lực kéo bằng trọng lượng của vật
-
Bài tập 16.10 trang 54 SBT Vật lý 6
Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng
A. một ròng rọc cố định
B. một ròng rọc động
C. hai ròng rọc động
D. một ròng rọc động và một ròng rọc cố định
-
Bài tập 16.11 trang 54 SBT Vật lý 6
Hình 16.3 là một palăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng P lên cao. Hãy dùng hình vẽ đó để trả lời các câu 16.11 và 16.12.
Bài 16.11. Ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc nào là ròng rọc cố định ?
A. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc cố định, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc động.
B. Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đều là ròng rọc cố định.
C. Ròng rọc 1, 2, 3, 4 đều là ròng rọc động.
D. Ròng rọc 1 và 2 là ròng rọc động, ròng rọc 3 và 4 là ròng rọc cố định.
-
Bài tập 16.12 trang 55 SBT Vật lý 6
Với pa-lăng trên, có thể kéo vật trọng lượng P lên cao với lực kéo F có cường độ nhỏ nhất là
A. F = P
B. \(F = \frac{P}{2}\)
C. \(F = \frac{P}{4}\)
D. \(F = \frac{P}{8}\)
-
Bài tập 16.13 trang 55 SBT Vật lý 6
Với hệ thống ròng rọc vẽ ở hình 16.4 có thể
A. đứng từ dưới kéo vật trọng lượng P lên cao với lực kéo có cường độ nhỉ nhất là P/6
B. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng P lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/6
C. đứng dưới kéo vật trọng lượng P lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/4
D. đứng từ trên cao kéo vật trọng lượng P lên với lực kéo có cường độ nhỏ nhất là P/4
-
Bài tập 16.14 trang 55 SBT Vật lý 6
Dùng hệ thống máy cơ đơn giản vẽ ở hình 16.5 (khối lượng của ròng rọc và ma sát giữa vật nặng và mặt phẳng nghiêng coi như không đáng kể), người ta có thể kéo vật khối lượng 100kg với lực kéo là:
A. F = 1000N
B. F > 500N
C. F < 500N
D. F = 500N
-
Bài tập 16.15 trang 55 SBT Vật lý 6
Phải mắc các ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc, có thể đưa một vật có trọng lượng P = 1600N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N. Coi trọng lượng của các ròng rọc là không đáng kể.
-
Bài tập 16.16 trang 56 SBT Vật lý 6
Hãy vẽ sơ đồ của hệ thống ròng rọc dùng đứng từ dưới đất kéo một vật 100kg lên cao với lực kéo chỉ bằng 250N với số lượng ròng rọc ít nhất. Coi trọng lượng của ròng rọc là không đáng kể. Yêu cầu nói rõ tác dụng của từng ròng rọc trong hệ thống
-
Bài tập 16.17 trang 56 SBT Vật lý 6
Hãy so sánh hai palăng vẽ ở hình 16.6 về:
a. Số ròng rọc động và ròng rọc cố định
b. Cách bố trí các ròng rọc
c. Mức độ lợi về lực .
-
Bài tập 16.18 trang 56 SBT Vật lý 6
Hãy nêu tác dụng của các ròng rọc ở cần cẩu vẽ ở hình 16.7.