OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Đề thi Học kì 1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Hùng Vương có đáp án

09/12/2019 969.55 KB 394 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191209/820164095871_20191209_202306.pdf?r=5757
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là Đề thi Học kì 1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Hùng Vương có đáp án trắc nghiệm được Học247 sưu tầm và chọn lọc gửi đến các em học sinh lớp 11. Đề thi có cấu trúc gồm các câu hỏi trắc nghiệm giúp các em ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học , chuẩn bị thật tốt cho các kì thi phía trước. Chúc các em học tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 45 phút;30 câu trắc nghiệm

 

Họ và tên:.......................................................................................

Lớp 11: ......

 

Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng.

A. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích.

B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi.

C. Dòng điện không đổi là dòng điện có cường độ (độ lớn) không thay đổi.

D. Dòng điện có các tác dụng như: từ, nhiệt, hóa, cơ, sinh lý…

Câu 2: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm:

A. 9.10-7N                             B. 6,6.10-7N               

C. 8,76.  10-7N                        D. 0,85.10-7N

Câu 3: Mạch kín có nguồn điện (ξ , r) và mạch ngoài chỉ có R. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là U­, cường độ dòng điện trong mạch là I. Hiệu suất của nguồn điện (ξ, r) được xác định bằng biểu thức:

A. H = R / R + r.               B. H = ξ / U.                    

C.  H = ξ / (ξ + rI).            D. H = 1 – ( rI / U).

Câu 4: Dung dịch  muối ăn NaCl là:

A. Vật dẫn điện vì có chứa các ion tự do.                             

B. Vật dẫn điện vì có chứa các electron tự do.

C. Vật dẫn điện vì có chứa các ion lẫn các electron tự do.   

D. Vật cách điện vì không chứa điện tích tự do.

Câu 5: Đơn vị của nhiệt lượng là

A. Vôn (V)                           B. ampe (A)                           

C. Oát (W)                            D. Jun (J)

Câu 6: Tại A có điện tích điểm q1, tại B có điện tích điểm q2 .Người ta tìm được điểm M tại đó điện trường bằng 0. M nằm trên đoạn thẳng nối A,B và ở gần A hơn B. Có thể nói gì về dấu và độ lớn của các điện tích q1,q2 .

A. q1,q2 cùng dấu \(\left| {{q_1}} \right| > \left| {{q_2}} \right|\) .                                     

B. q1,q2 khácdấu \(\left| {{q_1}} \right| > \left| {{q_2}} \right|\) .   

C. q1,q2 cùng dấu \(\left| {{q_1}} \right| < \left| {{q_2}} \right|\) .                                                 

D. q1,q2 khác dấu \(\left| {{q_1}} \right| < \left| {{q_2}} \right|\) .

Câu 7: Ngoài đơn vị là ampe (A), cường độ dòng điện có thể có đơn vị là

A. jun (J)                   B. cu – lông (C)                     

C. Vôn (V)               D. Cu – lông trên giây (C/s)

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 9: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc

    A. độ lớn điện tích thử.                  C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.               

    B. độ lớn điện tích đó.                    D. hằng số điện môi của của môi trường.

Câu 10: trong hệ SI đơn vị cường độ điện trường là.

A.V/C                              B.V                            

C.N/m                         D.V/m

Câu 11: Electron chuyển động không vận tốc ban đầu từ A đến B trong một điện trường đều với UAB = 45,5V. Tại B vận tốc của nó là:

A. 106m/s2                               B. 1,5./s2                     

C. 4.106m /s2                D. 8.106m/s2 

Câu 12: Lớp chuyển tiếp p - n:

   A. có điện trở rất nhỏ.                                              B. dẫn điện tốt theo một chiều từ p sang n.

   C. không cho dòng điện chạy qua.                          D. chỉ cho dòng điện chạy theo chiều từ n sang p.

Câu 13: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 W mắc nối tiếp là 12 V. Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng

A. 0,5 A.                                 B. 2 A.                                   

C. 8 A.                                    D. 16 A.

Câu 14: Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 0,5W. Công suất mạch ngoài lớn nhất mà nguồn điện có thể cung cấp là      

A. 9W.                                    B. 36W.                      

D. 72W.                      D. 18W.

Câu 15: Các hiện tượng: tia lửa điện, sét, hồ quang điện, hiện tượng nào có sự phát xạ nhiệt electron:

A. tia lửa điện                                     B. sét                            

C. hồ quang điện                     D. cả 3 đều đúng

Câu 16: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:

A. không đổi                           B. tăng gấp đôi                       

C. giảm một nửa                     D. giảm bốn lần

Câu 17: Một bóng đèn có ghi: Đ 6V – 6W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng là                                   

A. 36A                                    B. 6A                         

C. 1A                                      D. 12A

Câu 18: Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, I là cường độ dòng điện qua mạch và t là thời gian dòng điện đi qua. Công thức nêu lên mối quan hệ giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?

A. A =  \(\frac{{U.I}}{t}\)                                     B. A = \(\frac{{U.t}}{I}\;\)                     

C. A = U.I.t                                      D. A = \(\frac{{I.t}}{U}\;\)

Câu 19: Một nguồn điện có suất điện động E= 6V, điện trở trong r= 2W, mạch ngoài có biến trở R. Thay đổi R thì thấy khi R=R1 hoặc R=R2, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài không đổi và bằng 4W. R1 và R2 bằng

A. R1 = 1W; R2 = 4W                                    B. R1 = R2  = 2W                    

C. R1 = 2W; R2 = 3W                                    D. R1 = 3W; R2 = 1W

Câu 20: Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do

   A. số electron tự do trong kim loại tăng.                                        

B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng.

C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn.                       

D. sợi dây kim loại nở dài ra.

Câu 21: Cường độ dòng điện không đổi được tính bởi công thức:

A. I = \(\frac{{{q^2}}}{t}\)                               B. I = q.t                                

C. I = q2.t                                D. I =\(\frac{q}{t}\)

Câu 22: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có điện trở trong 2 W thành một bộ nguồn thì điện trở trong của bộ nguồn là

A. 6 W.                              B. 4 W.                             

C. 3 W.                              D. 2 W.

Câu 23: Nhiệt độ ban đầu của nước t1 = 20oC. Hiệu suất của 1 bếp điện là H = 70%. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4,19.103 J / kg.độ. Nếu sau thời gian t = 2 phút, bếp đun sôi được 2 lít nước thì công suất bếp điện bằng :

A. P = 88 W.               B. P = 800 W.            

C. P = 880 W.             D. P = 80 W.

Câu 24: Một ắc qui có suất điện động x = 6 V, điện trở trong r = 0,2 W. Khi bị chập mạch (R = 0) thì dòng điện chạy qua ắc qui sẽ có cường độ là

    A. 20 A.                                        B. 30 A.                       

C. 40 A.                                               D. 50 A.

Câu 25: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

A. chúng đều là điện tích dương                    B. chúng đều là điện tích âm  

C. chúng trái dấu nhau                                   D. chúng cùng dấu nhau

Câu 26: Đương lượng điện hoá của niken là 3.10-4 g/C. Khi cho một điên lượng 10C chạy qua bình điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là:

A. 3.10-3g                                B. 0,3.10-3g                

C. 3.10-4g                                D. 0,3.10-4g

Câu 27: Mắc một điện trở 15  vào một nguồn điện suất điện động E, có điện trở trong 1  thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 7,5 V. Công suất của nguồn điện là

A. 3,75 W.      B. 4 W.                       

C. 7,75 W.      D. 17 W.

Câu 28: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là

   A. các electron bứt khỏi các phân tử khí.                            B. sự ion hóa do va chạm.

   C. sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí.        D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi.

Câu 29: Một bóng đèn ghi 6V – 6W mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng là:

A. 36A                    B. 6A                                          

C. 1A                                      D. 12A

Câu 30: Gía  trị nào sau đây không thể là điện tích của một vật nhiểm điện

A. 2,4.10-19C               B. 4,8.10-18C              

C. 3,2.10-19C               D. 8.10-5C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi Học kì 1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Hùng Vương có đáp án trắc nghiệm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF