OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phú Lương

22/04/2021 1.08 MB 1219 lượt xem 19 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210422/44333207126_20210422_165253.pdf?r=2965
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phú Lương được biên tập và tổng hợp đầy đủ giúp các em rèn luyện, ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT PHÚ LƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Cho phản ứng :   C2H2   +    H2O  (xt: HgSO4, 80oC)     →   X.  Công thức phân tử của X là

AC2H5OH.                     B.  CH3CHO.                    C.  CH2=CHOH.               D.  CH3COOH.

Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là

A.  Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.

B.  HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).

C.  NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).

D.  Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.

Câu 3: Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3

A.  etilen.                           B.  etan.                             C.  axetilen.                       D.  but-2-in

Câu 4: Theo tiêu chuẩn quốc tế, một đơn vị cồn tương đương 10 ml (hoặc 8 gam) etanol nguyên chất. Để đảm bảo sức khỏe, mỗi người được khuyến cáo không nên uống quá 14 đơn vị cồn trong một tuần, tương đương lượng etanol x lon bia có độ cồn 4,20. Biết thể tích 1 lon bia là 330 ml . Giá trị của x gần nhất với

A.  13.                                B.  11.                                C.  10.                                D.  12.

Câu 5: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A.  CH2BrCH2CH=CH2.                                             B.  CH3CH=CHCH2Br.

C.  CH3CH=CBrCH3.                                                 D.  CH3CHBrCH=CH2.

Câu 6: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?

A.  C7H12.                          B.   C9H14BrCl.                 C.  C10H16.                        D.  C8H6Cl2.

Câu 7: Ancol no đơn chức, mạch hở tác dụng được với CuO tạo anđehit là

A.  ancol bậc 1 và ancol bậc 2.                                    B.  ancol bậc 3.

C.  ancol bậc 2.                                                            D.  ancol bậc 1.

Câu 8: Cho 13,3 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na được 22,15 gam chất rắn. Đó là 2 ancol

A.  C3H5OH và C4H7OH.                                            B.  CH3OH và C2H5OH.

C.  C3H7OH và C4H9OH.                                            D.  C2H5OH và C3H7OH.

Câu 9: Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

A.  but-1-en.                      B.  etilen.                           C.  propilen.                       D.  but- 2-en.

Câu 10: Tính chất nào không phải của toluen ?

A.  Tác dụng với dung dịch KMnO4, to.                      B.  Tác dụng với Br2 (to, Fe).

C.  Tác dụng với Cl2 (as).                                            D.  Tác dụng với dung dịch Br2.  

Câu 11: Anken X có công thức cấu tạo thu gọn: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

A.  2-etylbut-2-en.             B.  3-metylpent-2-en.        C.  3-metylpent-3-en.        D.  isohexan.

Câu 12: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?

A.  CnH2n + 2-xOx.               B.  CnH2n + 2 – x (OH)x.       C.  CnH2n + 2O.                  D.  R(OH)n.

Câu 13: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo thu gọn là

A.  (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.                                       B.  (-C2H-CH-CH-CH2-)n.

C.  (-CH2-CH-CH=CH2-)n.                                         D.  (-CH2-CH=CH-CH2-)n.

Câu 14: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol  là

A.  bậc 1.                           B.  bậc 3.                           C.  bậc 2.                           D.  bậc 4.

Câu 15: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất X, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là:

A.  30.                                B.  10.                                C.  40.                                D.  20.

Câu 16: Trong phân tử ankin X, cacbon chiếm 88,889% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp

A.  3.                                  B.  2.                                  C.  1.                                  D.  4

Câu 17: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A.  30,6 gam.                     B.  22,3 gam.                     C.  27,9 gam.                     D.  25,2 gam.

Câu 18: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml bezen. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:

A.  Cả ống đều làm dung dịch Brom mất màu.           B.  Chỉ có 1 ống làm dung dịch brom mất màu.

C.  Cả hai ống đều có kết tủa.                                     D.  Cả hai ống có hiện tượng tách lớp

II. PHẦN TỰ LUẬN (4điểm)

Câu 1 (2đ): Viết phương trình hóa học xảy ra (các hợp chất hữu cơ phải ghi dạng cấu tạo, ghi rõ điều kiện phản ứng) khi cho:

a) Etilen  + H2 (xt: Ni, to)

b) Toluen + dung dịch HNO3 đặc (tỉ lệ 1:1; xt: H2SO4đ, to)

c) Propan-2-ol + CuO (to)

d) Tách nước Butan-2-ol (xt: H2SO4đ, 170oC)

Câu 2 (1đ): Cho 10,4 gam ankin X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy thu được 38,22 gam một kết tủa màu vàng. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên X.

Câu 3 (1đ): Cho 20,5 gam hỗn hợp A gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với lượng dư kim loại Natri thu được 4,48 lít khí (đktc).

a) Tính % về số mol các ancol trong hỗn A.

b) Đốt cháy hoàn toàn 4,1 gam hỗn hợp A trên bằng lượng vừa đủ không khí (xem không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy còn thoát ra V lít khí (đktc). Khí thoát ra là khí gì? Tìm giá trị của V

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRĂC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

B

B

C

C

D

D

D

B

D

D

B

B

D

B

D

B

C

D

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

a) CH2=CH2  + H2 (xt: Ni, to) → CH3 - CH3

b)

c) CH3-CH(OH)-CH3 + CuO  (to) → CH3-CO-CH3 + Cu + H2O

d)

Câu 2: Nếu X là C2H2→ nX = 0,4 = nAg2C2 →  mKtua = 0,4.240=96 gam ≠ đề cho => X không phải C2H2

Vậy X có dạng: R-C=CH  à R-C=CAg   

ΔM = 108-1=107

→ nX = (38,22-10,4)/107=0,26 mol

→ MX = 10,4/0,26 = 40

→ C3H4

→ CTCT: CH3-C=CH

Tên: Propin

Câu 3:  

a) Hai ancol đều đơn chức => nancol = 2nH2 = 0,4 (mol)

Gọi x,y lần lượt là số mol etanol và propan-1-ol, ta có hệ pt: 

x+y=0,4   (1)

46x+60y=20,5  (2)

Giải hệ được:  x = 0,25; y = 0,15

%netanol=62,5%; %nPropan-1-ol=37,5%

b) mol đem đốt của 2 anol lần lượt là 0,05 và 0,03

C2H6O + 3O2  → 2CO2 + 3H2O

0,05 →  0,15      0,1

C3H8O + 4,5O2 → 3CO2 + 4H2O

0,03 →  0,135     0,09

Khí thoát ra là CO2 và N2

 nO2 = 0,285 (mol)=> nN2 = 4.0,285 = 1,14 (mol)                                  

→​ V = (0,1 + 0,09 + 1,14).22,4 = 29,792 lit

ĐỀ SỐ 2

I. Trắc nghiệm

Câu 1:  Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?

A. Etilen.                          B. axetilen.                     C. benzen.                   D. etan.

Câu 2:  Cho các chất sau: C2H6, C2H4, C4H10 và benzen. Số chất phản ứng với dung dịch brom là

A. 4.                                B. 3.                                    C. 1.                                    D. 2.

Câu 3:  Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

Tên gọi của X là

A. 2-etyl-3-metylbutan.                      B. 2,3-đimetylbutan

C. 2-metyl-3-metylbutan.                   D. 3,4-đimetylbutan

Câu 4:  Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.                           B. CH3COOH.                   C. Na2CO3.                        D. KOH.

Câu 5:  Xét sơ đồ phản ứng: X → Y → TNT (thuốc nổ). X và Y là những chất nào?

A. X là hexan, Y là toluen                                         B. X là heptan, Y là toluen

C. X là toluen, Y là heptan                                        D. X là hexen, Y là benzen

Câu 6:  Ancol etylic có công phan tử là

A. C3H5OH.                   B. C6H5OH.                       C. C2H5OH.                        D. C4H5OH.

Câu 7:  Đun nóng propan-2-ol với CuO thu được sản phẩm hữu cơ

A. H-CH=O.                   B. CH3-OH.                       C. CH3-CH2-CH=O.          D. CH3-CO-CH3.

Câu 8:  Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Hiện tượng xuất hiện trong ống nghiệm là

A. Dung dịch brom mất màu.                     B. có kết tủa nâu đỏ.

C. có kết tủa màu vàng.                              D.  màu dung dịch brom chuyển sang màu vàng.

Câu 9:  Để phân biệt benzen, metylbenzen và stiren, ta chỉ cần dùng một thuốc thử

A. dung dịch KMnO4.    B. dung dịch H2SO4 đặc.    C. dung dịch HNO3 đặc      D. dung dịch Br2.

Câu 10:  Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,4375. X là

A. C4H9OH.                   B. C3H7OH.                       C. C2H5OH.                        D. CH3OH.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 20 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm:

1

A

6

C

11

A

16

B

2

C

7

D

12

B

17

C

3

B

8

A

13

D

18

C

4

D

9

A

14

D

 

 

5

B

10

D

15

B

 

 

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Viết các phương trình phản ứng và ghi điều kiện (nếu có) trong các trường hợp sau:

1. Cho stiren + dung dịch Br2

4. Cho anđehit fomic + H2.  

2. Cho axit axetic + dung dịch NaHCO3.

5. Cho etanal + dung dịch AgNO3/ NH3

3. Cho axit propionic + dung dịch KOH

 

Câu 2.

1. Điều chế: anđehit axetic từ etanol, axit axetic từ ancol metylic.

2. Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các bình mất nhãn đựng một trong các dung dịch sau: anđehit propionic, axit etanoic, ancol etylic.

Câu 3. Cho 1,44 gam một anđehit đơn chức (X) vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Xác định công thức phân tử, gọi tên thay thế của X.

Câu 4.

1. Hỗn hợp G gồm: một ancol X và một axit Y (đều mạch hở, đơn chức). Tiến hành thí nghiệm với G thu được kết quả như sau:

- Cho m gam G vào 40 ml NaOH 0,5M thu được dung dịch A. Trung hòa A cần 10ml HCl 1M.

- Cho m gam G vào bình chứa K dư, kết thúc thí nghiệm thu được (m + 1,14) gam muối khan B.

Xác định % số mol của các chất trong G.

2.  Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần lực axit: axit axetic, axit acrylic (CH2=CH-COOH), phenol, ancol propylic và giải thích ngắn gọn dựa trên tính chất của nhóm chức và ảnh hưởng của gốc hidrocacbon đến nhóm chức.

Câu 5. Oxi hóa không hoàn toàn m gam metanol với O2 trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp G gồm: ancol, anđehit, axit, H­2O (các chất hữu cơ đều có cùng số nguyên tử C với metanol). Chia G thành ba phần bằng nhau và tiến hành thí nghiệm thu được kết quả sau:

- Phần 1: làm mất màu tối đa 200ml nước brôm 0,2M.

- Phần 2: cho vào bình đựng Na dư thu được 1,12 lít H2 (ở đktc).

- Phần 3: pha loãng thành 50 ml dung dịch X. Cho CuO dư nung nóng vào X thu được dung dịch Y (không có chất hữu cơ bay hơi). Cho AgNO3 dư trong NH3 vào Y, đun nóng thu được a gam Ag. Cho 0,5a gam Ag vào HNO3 đặc dư thu được dung dịch Z có khối lượng tăng lên so với dung dịch HNO3 ban đầu 8,68 gam.

Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định m (biết các phản ứng trong các thí nghiệm với ba phần đều xảy ra hoàn toàn).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Trong các chất dưới đây chất nào được gọi là đivinyl?

A. CH2= C=CH-CH3                                                B. CH2= CH-CH= CH2

C. CH2= CH- CH2-CH=CH2                                    D. CH2= CH-CH=CH-CH3

Câu 2: Công thức tổng quát của ankin là:

A. CnH2n                            B. CnH2n-2 ( n  2)         C. CnH2n + 2 ( n>1)                    D. CnH2n-3 ( n  2)

Câu 3: Cho các chất sau: etilen, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:

A. 3                                      B. 5                              C. 6                              D. 4

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,8g một ankan phải dùng vừa hết 4,48 lit O2 (đktc). CTPT ankan

A. C2H6                              B. C3H8                         C. C4H10                        D. C5H12

Câu 5: Cho m gam phenol tác dụng vừa đủ với Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 31,02                              B. 28,2                         C. 124,08                     D. 62,04

Câu 6: Phản ứng hoá học đặc trưng của ankan là

A. phản ứng thế.                                               B. phản ứng cộng.

C. phản ứng oxi hóa.                                        D. phản ứng tách

Câu 7: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:

A. C2H5OH, C3H7OH.                                     B.. C3H5OH, C4H7OH

C. C3H7OH, C4H9OH.                                     D. CH3OH, C2H5OH.

Câu 8: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon là 100/13(%). Công thức phân tử của X là:

A. C6H6.                      B. C9H12.                     C. C8H10.                     D. C7H8.

Câu 9:  Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử metan; propin lần lượt là:

A. 5; 4                          B. 4; 6.                         C. 4; 7                          D. 5; 6

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

a. C6H5-OH là một ancol

b. Phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối và nước.

c. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

d. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.

e. Giữa nhóm -OH và vòng benzen trong phân tử phenol ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

Số nhận xét không đúng là:

A. 2                              B. 3                              C. 4                              D. 5

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 21 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

B

B

B

D

B

A

A

A

B

Câu

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Đáp án

B

C

B

C

A

A

B

D

B

ĐỀ SỐ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Chất có CTCT: CHºC –CH(CH3) - CH3 có tên là :

A. 2-metylbut-3-in                                           B. 3-metylbut-1-in

C. 2-metylbut-3-en                                          D. 2-metylbut-1-in

Câu 2: Công thức tổng quát của aren  là:

A. CnH2n                            B. CnH2n-2 ( n  2)         C. CnH2n - 6 ( n 6)                    D. CnH2n - 7 ( n 6)

Câu 3: Cho các chất sau: propan, etan, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:

A. 3                              B. 5                              C. 6                              D. 4

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam một ankan phải dùng vừa hết 4,16 gam O2. CTPT ankan

A. C2H6                              B. C3H8                         C. C4H10                        D. C5H10

Câu 5:  Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử etan; propin lần lượt là:

A. 5; 3                          B. 8; 5.                         C. 7; 6                          D. 5; 6

Câu 6: : polibutadien là sản phẩm trùng hợp của :

A. CH2= CHCl                   B. CH2= CH2                 C. CH2= CH- CH= CH2            D. CH2= C = CH2

Câu 7: Bậc ancol của 2-metylbutan-1-ol  là:

A. Bậc 2                       B. Bậc 3                       C. Bậc 4                       D. Bậc 1

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol, mạch hở đơn chức A thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 5,6.                          B. 4,6.                          C. 2,3.                          D. 3,0

Câu 9: Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu ankan đồng phân cấu tạo của nhau:

A. 3                                     B. 4                                C. 2                                D. 5

Câu 10: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3

Khí Y

     A. CH4.                              B. C2H6.                            C. C2H4.                            D. C2H2

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 21 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

B

C

A

C

C

C

D

C

D

Câu

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Đáp án

A

B

B

D

C

A

B

A

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phú Lương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF