OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Phạm Ngũ Lão có đáp án

26/04/2022 1.69 MB 462 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220426/255426775146_20220426_182120.pdf?r=7312
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Phạm Ngũ Lão có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 11 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÍ 11

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Chiến lược kinh tế mới của LB Nga từ năm 2000 không phải là

A. tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp.

B. mở rộng ngoại giao, châu Á được coi trọng.

C. tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.

D. đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.

Câu 2. Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên bang Nga đã

A. đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.

B. vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

C. phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới. 

D. tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.

Câu 3. Sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc được thể hiện qua

A. sự đa dạng của địa hình và khí hậu.  

B. sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.

C. sự đa dạng của sinh vật và khoáng sản.  

D. sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.

Câu 4. Dân cư Trung Quốc tập trung đông nhất ở vùng nào dưới đây?

A. Ven biển và hạ lưu các con sông lớn.

B. Phía Tây bắc của miền Đông.

C. Ven biển và dọc theo con đường tơ lụa.  

D. Ven biển và thượng lưu các con sông lớn.

Câu 5. Đông Nam Á có ngành khai khoáng phát triển do

A. có nền kinh tế phát triển.

B. hầu hết các nước giáp biển.

C. giàu có về tài nguyên khoáng sản.

D. có nhiều tài nguyên rừng.

Câu 6. Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp

A. hàn đới.

B. ôn đới.

C. cận nhiệt.

D. nhiệt đới.

Câu 7. Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc? 

A. Khí hậu ôn đới hải dương.

B. Khí hậu ôn đới lục địa.

C. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

D. Khí hậu ôn đới gió mùa.

Câu 8. Cây trồng chính của Nhật Bản là

A. Lúa mì.

B. Lúa gạo.

C. Thuốc lá.

D. Chè.

Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây là thế mạnh tự nhiên quan trọng nhất để miền Tây Trung Quốc phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi?

A. Vùng biển rộng.

B. Rừng và đồng cỏ.

C. Đồng bằng lớn.

D. Khí hậu gió mùa.

Câu 10. Chăn nuôi ở Nhật Bản phát triển theo hình thức nào dưới đây?

A. Bán tự nhiên.

B. Tự nhiên.

C. Chuồng trại.

D. Trang trại.

Câu 11. Ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga là

A. năng lượng.

B. nông nghiệp.

C. dịch vụ.

D. công nghiệp.

Câu 12. Nền nông nghiệp của Nhật Bản có đặc trưng nổi bật là

A. Tự cung, tự cấp nhưng năng suất cao.

B. Thâm canh, chú trọng năng suất và sản lượng.

C. Quy mô lớn với hướng chuyên môn hóa.

D. Sản xuất chủ yếu phục vụ xuất khẩu.

Câu 13. Liên bang Nga đóng vai trò như thế nào trong Liên Bang Xô Viết?

A. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.

B. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.

C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.

D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.

Câu 14. Địa hình chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của Nhật Bản là

A. đồng bằng.

B. đồi núi.

C. núi lửa.

D. bình nguyên.

Câu 15. Dẫn chứng nào sau đây chứng minh Trung Quốc là một quốc gia đa dân tộc?

A. Có trên 50 dân tộc khác nhau.

B. Người Hán chiếm trên 90% dân số.

C. Dân tộc thiểu số sống tại vùng núi.  

D. Dân thành thị chiếm 37% số dân.

Câu 16. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?

A. Phía bắc Mi-an-ma, phía bắc Việt Nam.  

B. Phía nam Việt Nam, phía nam Lào.

C. Phía bắc Phi-lip-pin, phía nam Việt Nam.  

D. Phía bắc của Lào, phía bắc Mi-an-ma.

Câu 17. Nhận định nào sau đây không chính xác về ngành giao thông vận tải của LB Nga?

A. Gần đây nhiều hệ thống đường giao thông được nâng cấp, mở rộng.

B. Có hệ thống giao thông vận tải tương đối phát triển với đủ các loại hình.

C. Có thủ đô Mátcơva nổi tiếng thế giới về hệ thống đường xe điện ngầm.

D. Đường ô tô đóng vai trò quan trọng trong phát triển vùng đông Xi bia.

Câu 18. Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc về?

A. Công nghiệp dệt.  

B. Công nghiệp luyện kim.

C. Công nghiệp chế tạo máy.  

D. Công nghiệp vũ trụ.

Câu 19. Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc nhờ lực lượng lao động dồi dào?

A. Chế tạo máy.

B. Sản xuất ô tô.

C. Dệt may.

D. Hóa chất.

Câu 20. Nhật Bản nằm trong khu vực hoạt động chủ yếu của gió nào sau đây?

A. Gió phơn.  

B. Gió Tây.

C. Gió mùa.

D. Gió Tín phong.

Câu 21. Đảo nào sau đây có diện tích tự nhiên lớn nhất ở Nhật Bản?

A. Xicôcư.  

B. Kiuxiu.  

C. Hônsu.

D. Hôcaiđô.

Câu 22. Cây trồng nào chiếm vị trí quan trọng nhất trong trồng trọt ở Trung Quốc?

A. Củ cải đường.  

B. Mía. 

C. Lương thực.

D. Chè.

Câu 23. Đặc điểm phân bố dân cư Trung Quốc là

A. dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền Tây.

B. dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở miền núi.

C. dân cư phân bố đều khắp lãnh thổ, tập trung chủ yếu ở nông thôn.

D. dân cư phân bố không đều tập trung chủ yếu ở miền Đông.

Câu 24. Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.

B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

C. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.  

D. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.

Câu 25. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm?

A. Biến đổi khí hậu, nhất là nước biển dâng.

B. Phát triển nông nghiệp quảng canh.

C. Thiên tai khắc nghiệt: động đất, nủi lửa.  

D. Chuyển sang trồng các loại cây khác.

Câu 26. Vùng kinh tế giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển nhưng nông nghiệp còn hạn chế của LB Nga là

A. vùng Viễn Đông.

B. vùng Uran.

C. vùng Trung tâm đất đen.

D. vùng Trung ương.

Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Nhật Bản?

A. Nhật Bản nằm ở khu vực ngoại chí tuyến.

B. Nhật Bản nằm ở vành đai động đất và núi lửa trên thế giới.

C. Nhật bản nằm ở vị trí dễ dàng giao lưu với các nước bằng đường biển.

D. Nhật Bản nằm ở phía đông của Thái Bình Dương.

Câu 28. Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á

A. phát triển du lịch.

B. hội nhập kinh tế.

C. ổn định chính trị.  

D. hợp tác cùng phát triển.

Câu 29. Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm

A. đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.

B. phát triển cả kinh tế - chính trị và xã hội của khu vực.

C. tập trung phát triển kinh tế của khu vực.

D. đa dạng hóa các mặt đời sống xã hội của khu vực.

Câu 30. Việt Nam đã tích cực tham gia vào các hoạt động trên lĩnh vực nào của ASEAN?

A. Khoa học - công nghệ. 

B. Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực.

C. Trật tự - an toàn xã hội.  

D. Kinh tế, văn hóa, thể thao.

Câu 31. Cho biểu đồ sau:

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

B. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

C. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015.

Câu 32. Nhận định nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

A. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

B. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

C. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

D. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

Câu 33. Quốc gia nào dưới đây không phải nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN?

A. Thái Lan.

B. Xin-ga-po.  

C. Phi-lip-pin.

D. Việt Nam.

Câu 34. Cho bảng số liệu:

GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 – 2010

Năm

1985

1995

2004

2010

GDP (tỉ USD)

239,0

679,6

1649,3

5880,0

Số dân (triệu người)

1070

1211

1299

134,7

(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2012, NXB ĐH Sư Phạm)

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, thích hợp nhất là biểu đồ

A. kết hợp.  

B. đường.

C. miền.

D. cột.

Câu 35. Biểu hiện nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

A. Thông qua kí kết các hiệp ước.

B. Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

C. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.

D. Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

Câu 36. Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Tỉ USD)

Năm

1990

1995

2000

2004

2010

2014

Xuất khẩu

287,6

443,1

479,2

565,7

833,7

815,5

Nhập khẩu

235,4

335,9

379,5

454,5

768,0

958,4

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Nhật Bản?

A. Giá trị xuất khẩu tăng 2,83 lần, giá trị nhập khẩu giảm 4,1 lần.

B. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục và tăng 2,39 lần.

C. Từ 1990 đến 2010, cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động.

D. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.

Câu 37. Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan tăng liên tục.

B. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp hơn Việt Nam.

C. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

D. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục.

Câu 38. Vấn đề nào không đúng khi nói về những vấn đề xã hội đòi hỏi các nước ASEAN phải giải quyết?

A. Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia.

B. Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.

C. Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.

D. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.

Câu 39. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào dưới đây?

A. 1997.

B. 1995.

C. 1967.

D. 1977.

Câu 40. Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo hướng nào sau đây?

A. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.

B. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

C. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.

D. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.

ĐÁP ÁN

1.A

2.B

3.B

4.A

5.C

6.D

7.B

8.B

9.B

10.D

11.D

12.B

13.A

14.B

15.A

16.A

17.D

18.D

19.C

20.C

21.C

22.C

23.D

24.A

25.D

26.B

27.D

28.D

29.A

30.B

31.C

32.C

33.D

34.B

35.C

36.C

37.A

38.A

39.C

40.A

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO- ĐỀ 02

Câu 1. Hãy điền vào khoảng trống những kiến thức đúng cho đoạn văn sau:

Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách… (1)…, tập trung chủ yếu vào 5 ngành:

…,… (2)…,… (3)… (4). Đây là những ngành có thể tăng nhanh … (5) … và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện.

Sự phát triển các ngành kĩ thuật cao như: …,… (6), … (7) đã góp phần quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công .. (8) …..

Tàu Thần Châu V của Trung Quốc lần đầu tiên đã chở người bay vào vũ trụ và đã trở về Trái Đất an toàn (tháng 10 – 2003).

Câu 2. Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á?

Câu 3. Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

Câu 4. Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC. (Đơn vị: %)

Năm

1985

2004

Xuất khẩu

39,3

51,4

Nhập khẩu

60,7

48,6

a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.

b) Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2004.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Điền vào khoảng trống những kiến thức đúng

1 – công nghiệp mới.

2, 3, 4 – chế tạo máy, điện tử , hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng

5 – năng suất.

6,7 – điện tử , cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động

8 – tàu vũ trụ

Câu 2. Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.

– Nguồn lao động dồi dào nhưng lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.

– Dân đông, trong điều kiện trình đô phát triển kinh tế chưa cao đã ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.

– Đa dân tộc, đa tôn giáo, một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, gây khó khăn trong quản lý, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.

Câu 3. Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

– Khí hậu nóng ẩm (nhiệt đới gió mùa, xích đạo), hệ đất trồng phong phú: đất feralit – ba dan ở vùng đồi núi, đất phù sa ở đồng bằng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới

– Đông Nam Á có lợi thế về biển. Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng hải

– Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản.

– Vùng thềm lục địa nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế.

– Đông Nam Á có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn.

Câu 4.

a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.

Bẽ hai vòng tròn, ghi tên biểu đồ

Vẽ chính xác tỉ trọng xuất khẩu, nhập khẩu, chú giải đúng tỉ trọng xuất khẩu, nhập khẩu và có ghi số liệu

b) Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2004.

– Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc từ năm 1985 đến 2004 có sự thay đổi:

– Tỉ trọng xuất khẩu tăng – dẫn chứng.

– Tỉ trọng nhập khẩu giảm – dẫn chứng.

– Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu --> 2004 xuất siêu.

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO- ĐỀ 03

Câu 1. Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Giải thích sự phát triển của từng giai đoạn?

Câu 2.

1. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.

2. Nêu cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN.

3. Nếu là một nhà đầu tư kinh doanh, em có chọn Đông Nam Á để đầu tư không? Giải thích tại sao?

ĐÁP ÁN

Câu 1.

* Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay:

1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 1950: Nền kinh tế suy sụp nghiêm trọng -> Do Nhật bản là nước bại trận

2. Giai đoạn 1950-1973:

– Là thời kì tăng trƣởng kinh tế “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản.

– GDP trung bình: 10%/năm

-> Nguyên nhân:

+ Chú trọng đầu tư và hiện đại hoá CN tăng vốn gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới.

+ Tập trung cao độ vào các ngành then chốt theo từng giai đoạn.

+ Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.

+ Sự viện trợ của Mĩ 3. Từ 1973 – 1990:

– Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm

– Nguyên nhân: Khủng hoảng dầu mỏ

4. Từ năm 1991:

– Tốc độ tăng trưởng kinh tế đã chậm lại

– Nguyên nhân: do sự cạnh tranh của các nước

5. Hiện nay: Là nền kinh tế thứ 3 thế giới

Câu 2.

1. So sánh đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo

Địa hình

Địa hình bị chia cắt mạnh bới các dãy  núi, nhiều đồi núi.

Có một số đồng bằng lớn: ĐBSH, ĐBSCL, ĐB sông Mê Nam

Nhiều đồi núi, núi và  núi lửa

Đồng bằng nhỏ hẹp

Đất đai

Phù sa, đất đỏ badan

Đất đỏ badan màu mỡ

Khí hậu

Nhiệt đới gió mùa, một phần lãnh thổ Bắc Việt Nam và Mianma có mùa đông lạnh.

Nhiệt đới gió mùa, xích đạo

Sông ngòi

Dày đặc, nhiều sông lớn: S. Mê Koong, S. Mê Nam

Dày đặc, ngiều nước. Sông ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh

Khoáng sản

Phong phú: dầu mỏ, than, sắt….

Giàu có: dầu mỏ, kim loại

2 . Những cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia ASEAN

* Cơ hội:

– Mở rộng thị trường

– Thu hút vốn đầu tư

– Giao lưu, học hỏi tiếp thu khoa học – kĩ thuật

– Giao lưu về văn hóa – xã hội…

* Thách thức:

–  Chịu sự cạnh tranh về thị trƣờng với các nước

– Nguy cơ tụt hậu

– Khác biệt về thể chế chính trị

– Nguy cơ hòa tan văn hóa, xã hội…

3. Nếu là một nhà đầu tư kinh doanh, em có chọn Đông Nam Á để đầu tư không? Giải thích tại sao?

Tùy vào câu trả lời của học sinh (Nếu HS không giải thích được lựa chọn của mình thì không chođ)

–  Có (Do Đông Nam Á là khu vực đông dân nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. Nhiều tài nguyên thiên nhiên…)

– Không (Nhiều quốc gia trình độ lao động thấp, năng suất lao động chưa

cao, nhiều thiên tai…)

Câu 3.

1. Vẽ biểu đồ

Vẽ biểu đồ cột ghộp nhóm (2 trục tung)

– Chính xác, Khoa học, Thẩm mĩ (Lƣu ý:

+ Học sinh vẽ loại biểu đồ khác không cho điểm

+ Thiếu số liệu, tên biểu đồ, chú giải, khoảng cách năm – trừ 0,25 điểm/ lỗi)

2. Nhận xét

 Các sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc có sản lượng cao (SLCM)

Tốc độ tăng trưởng cao

+ Than: tăng 1,7 lần (SLCM)

+ Điện: Tăng 5,6 lần (SLCM)

---{Để xem nội dung đề câu 3 đề số 3, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO- ĐỀ 04

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Chọn những từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp: "công nghiệp; thị trường; chiến lược; đời sống" để thể hiện chiến lược và thành tựu của Liêng Bang Nga đã đạt được khi chuyển đổi sang nền kinh tế mới.

Từ năm 2000, nước Nga xây dựng (a)......................kinh tế mới: tiếp tục xây dựng, nền kinh tế

(b)............................, mở rộng ngoại giao. Thành tựu kinh tế thể hiện qua: sản lượng các ngành kinh tế

tăng, LB Nga xuất siêu, (c)............. .............. người dân được cải thiện. LB Nga lại có vị trí trong nhóm

nước (d)............................hàng đầu trên thế giới.

Câu 2. Chọn ý không thuộc đặc điểm dân cư, lao động, dân tộc và tôn giáo của khu vực Đông

Nam Á.

A. Dân số khu vực Đông Nam Á đông, mật độ dân số cao.

B. Đông Nam Á là khu vực đa dân tộc, đa tôn giáo.

C. Đông Nam Á thiếu lao động, dân cư tập trung chủ yếu ở các vùng đất badan màu mỡ là sản phẩm

của núi lửa.

D. Đông Nam Á có lực lượng lao động dồi dào, nhưng trình độ lao động kĩ thuật còn hạn chế.

Câu 3. Cơ cấu GDP của Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch theo hướng:

A. Tỉ trọng khu vực I và II giảm, khu vực III tăng

B.Tỉ trọng khu vực I và II tăng, khu vực III giảm

C. Tỉ trọng khu vực I và III tăng, khu vực II giảm

D. Tỉ trọng khu vực II và III tăng, khu vực I giảm

Câu 4. Các đảo lớn ở Nhật Bản theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:

A.Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu                          B. Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu, Hô-cai-đô

C. Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu                          D.Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu

Câu 5. Ngành chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của kinh tế Nhật Bản là:

A. Dịch vụ                    B. Công nghiệp                 C. Nông nghiệp                 D. Thương mại

Câu 6.Trung Quốc có 2 đặc khu hành chính là:

A. Hồng Công và Ma Cao                                                B. Đài Loan và Ma Cao

C. Hồng Công và Đài Loan                                              D. Ma Cao và Tây Tạng

Câu 7. Chính sách dân số của Trung Quốc là:

A. Mỗi gia đình chỉ dừng lại hai con                               B. Mỗi gia đình chỉ có một con

C. Mỗi gia đình chỉ có 3 con                                            D. Mỗi gia đình không được sinh con

Câu 8. Dân cư Trung Quốc tập trung nhiều ở Miền Đông là do:

A. Diện tích rộng, nhiều núi cao thuận lợi du lịch

B. Nhiều đồng bằng, đất màu mỡ, nhiều đô thị, vị trí thuận lợi.

C. Nhiều dân tộc ít người sinh sống

D. Có nhiều cao nguyên, nhiều dân nhập cư sinh sống

Câu 9. Những đổi mới trong sản xuất công nghiệp của Trung Quốc là:

A. Các nhà máy, xí nghiệp được miễn thuế

B. Các xí nghiệp, nhà máy được chủ động trong lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường

C. Các nhà máy, xí nghiệp được nhà nước cho vay vốn sản xuất

D. Các nhà máy, xí nghiệp được nhà nước bao tiêu sản phẩm

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

ĐÁP

ÁN

a/Chiến lược

b/Thị trường

c/Đời sống

d/Công nghiệp

C

D

A

A

A

B

B

B

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Cơ chế hợp tác của ASEAN.

- Thông qua các diễn đàn, hiệp ước, hội nghị

- Thông qua các dự án, chương trình phát triển

- Xây dựng khu vực thương mại tự do ASEAN

- Thông qua các hoạt động văn hóa thể thao của khu vực

Cơ hội và thách thức khi Việt Nam tham gia ASEAN.

- Cơ hội: Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, chuyển giao khoa học công nghệ tiên tiến.

- Thách thức: sự chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ, khác biệt thể chế chính trị.

Câu 2:

- Nhận xét phân bố TTCN:

+ Các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc phân bố không đều, tập trung hầu hết ở miền Đông.

+ Miền Tây mật độ các trung tâm công nghiệp rất thưa thớt, không có trung tâm công nghiệp quy mô rất lớn.

- Giải thích:

+ Sự phân bố công nghiệp không đều phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội.

+ Miền Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi, dân cư đông đúc.

+ Miền Tây điều kiện tự nhiên có nhiều khó khăn, dân cư thưa thớt.

Câu 3:

b/ Nhận xét

- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 2005 có sự chuyển dịch (thay đổi).

- Nhóm tuổi dưới 15 giảm nhanh từ 35,4% xuống còn 13,9%

- Nhóm tuổi từ 15-64 tuổi tăng chậm từ 59,6% lên 66,9%

- Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên tăng nhanh từ 5% lên 19,2% ( già hóa dân số).

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO- ĐỀ 05

Câu 1. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là

A. Hôn-su.               B. Hô-cai-đô.                       C. Xi-cô-cư.                D. Kiu-xiu.

Câu 2. Một trong những đặc trưng nổi bật của người lao động Nhật Bản là

A. có tinh thần đoàn kết, thống nhất cao.          

B. ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.

C. lao động phân bố đồng đều giữa các vùng trong nước

D. dân số trẻ nên lao động năng động cần cù.

Câu 3. Cận nhiệt đới gió mùa là đặc điểm khí hậu của

A. khu vực phía bắc Nhật Bản.                             B. phía nam Nhật Bản.

C. khu vực trung tâm Nhật Bản.                           D. ven biển Nhật Bản.

Câu 4. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác dụng quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế Nhật Bản vì

A. giải quyết được nguồn nguyên liệu dư thừa của nông nghiệp.

B. giải quyết được việc làm, tăng thu nhập cho lao động ở nông thôn.

C. các xí nghiệp nhỏ sẽ hỗ trợ các xí nghiệp lớn về nguyên liệu.

D. phát huy được tất cả các tiềm lực kinh tế phù hợp với điều kiện đất nước

Câu 5. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản hiện nay là:

A. công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim đen, dệt.

B. công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng, dệt.

C. công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, luyện kim màu, dệt.

D. công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử, hóa chất, dệt.

Câu 6. Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm

A. Gồm toàn các dãy núi cao và đồ sộ.

B. Gồm các dãy núi cao, sơn nguyên lớn và bồn địa.

C. Gồm các đồng bằng rộng lớn đất đai màu mỡ.

D. Gồm vùng đồi, sơn nguyên lớn và các bồn địa.

Câu 7. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

A. có nguồn lao động dồi dào, năng động và giá rẻ.

B. hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.

C. không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.

D. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.

Câu 8. Đảo nào sau đây của Nhật Bản tập trung ít nhất các trung tâm công nghiệp?

A. Hôn-su.             B.Hô-cai-đô.             C. Xi-cô-cư.                  D.Kiu-xiu.

Câu 9. Các đồng bằng ở miền Đông Trung Quốc theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:

A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.      B. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.

C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung.      D. Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung.

Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do

A. anh hưởng của núi ở phía đông.                         B. địa hình gồm núi, cao nguyên và bồn địa.

C. khí hậu ôn đới hải dương ít mưa.                       D. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.

Câu 10. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Trung Quốc?

A. các thành phố lớn.                             B. các đồng bằng châu thổ.

C. vùng núi và biên giới.                        D. dọc bờ biển phía Đông.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Phạm Ngũ Lão có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF