OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh Học 11 năm 2022-2023 Trường THPT Quang Trung có đáp án

05/01/2023 1.29 MB 191 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20230105/109222991436_20230105_152438.pdf?r=1280
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm mục đích cung cấp thêm tài liệu ôn tập cho họ sinh, HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh Học 11 năm 2022-2023 Trường THPT Quang Trung có đáp án là tài liệu được HOC247 biên soạn và tổng hợp với mong muốn cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh có tài liệu học tập ôn tập trước kì thi HK1 môn Sinh học sắp tới. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng giải trắc nghiệm Sinh 11 để làm bài kiểm tra thi học kì 1 môn Sinh học 11 thật tốt Hi vọng tài liệu này giúp ích cho các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt.

 

 
 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6.0 điểm)

Câu 1: Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp

A. cung cấp nước đầy đủ.                                                       B. bón phân.

C. chọn giống và bón phân.                                                    D. tăng diện tích lá.

Câu 2: Thực vật nào sau đây có sự cộng sinh với vi khuẩn cố định nitơ?

A. Bèo hoa dâu và rêu.                                                           B. Bèo hoa dâu và cây bộ Đậu.

C. Phong lan và cây bộ Đậu.                                                  D. Cây bộ Đậu và dương xỉ.

Câu 3: Hệ sắc tố quang hợp được phân bố ở đâu?

A. Trên bề mặt của màng tilacôit.                                          B. Chất nền strôma.   

C. Màng trong của lục lạp.                                                     D. Xoang tilacôit.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây trong tự nhiên có tác dụng ôxi hóa N2 của không khí thành nitrat?

A. Các tia bức xạ mặt trời.

B. Sự tăng nhiệt của không khí.

C. Lượng CO2 thải ra nhiều do hô hấp của sinh vật và quá trình đốt cháy.

D. Sự phóng điện trong cơn giông.

Câu 5: Hình thức tiêu hóa nào sau đây là của sinh vật chưa có cơ quan tiêu hóa?

A. Tiêu hóa ngoại bào bằng hệ tiêu hóa.

B. Tiêu hóa nội bào bằng không bào tiêu hóa.

C. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào đồng thời.

D. Tiêu hóa nội bào ở các tế bào thành túi tiêu hóa.

Câu 6: Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật có dạ dày đơn khác động vật ăn thịt là

A. Không có quá trình tiêu hóa cơ học ở miệng.  

B. Có ruột tịt phát triển.

C. Dạ dày không có tuyến tiết dịch vị.

D. Ở ruột non, tiêu hóa hóa học mạnh hơn tiêu hóa cơ học.

Câu 7: Quá trình biến đổi thức ăn về mặt cơ học ở động vật ăn thực vật được thể hiện ở

A. khoang miệng, thực quản.                                                 B. thực quản, dạ dày.

C. khoang miệng, dạ dày.                                                       D. khoang miệng, dạ cỏ.

Câu 8: Các tia sáng nào sau đây kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin?

A. Tia xanh tím.                     B. Tia đỏ.                                C. Tia vàng.                            D. Tia cam.

Câu 9: Điều nào sau đây không phải là vai trò của quang hợp?

A. Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật.

B. Điều hòa không khí, giải phóng O2 và hấp thụ CO2.

C. Quang năng chuyển thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

D. Tạo chất vô cơ, chất hữu cơ, tích lũy năng lượng.

Câu 10: Câu có nội dung đúng sau đây là

A. Trong các nhân tố môi trường thì nhiệt độ là nhân tố cơ bản nhất của quang hợp.

B. Cùng một cường độ chiếu sáng, tia đỏ có hiệu quả quang hợp cao hơn tia xanh tím.

C. Quang hợp ở cây xanh bắt đầu tăng khi nhiệt độ môi trường ở vào khoảng 25oC – 35oC.

D. Nguyên liệu trực tiếp cung cấp H+ cho phản ứng sáng trong quang hợp là NADPH.

Câu 11: Phát biểu có nội dung đúng sau đây là

A. Nguyên liệu của quang hợp là nước và khí cacbônic.

B. Quang hợp là phân giải chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng.

C. Trong quang hợp, cây xanh tổng hợp chất hữu cơ từ khí ôxi.

D. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí cacbônic.

Câu 12: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng ?

A. Có phiến lá mỏng.

B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.

C. Có diện tích bề mặt lá lớn.

D. Có cuống lá.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

I. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

B

A

D

B

B

C

A

D

B

A

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 11 - TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG ĐỀ - 02

I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6.0 điểm)

Câu 1: Ở cây xoài, quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây?

A. quả.                                    B. lá cây.                                 C. thân cây.                             D. thân, lá, rễ.

Câu 2: Sản phẩm nào của pha sáng không đi vào pha tối?

A. O2.                                      B. ATP, NADPH.                   C. ATP.                                   D. NADPH.

Câu 3: Giá trị về cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại là

A. điểm bão hòa ánh sáng.                                                     B. điểm bão hòa CO2.

C. điểm bù ánh sáng.                                                              D. điểm bù CO2.

Câu 4: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng trong ATP và NADPH?

A. Diệp lục                                                                             B. B. Diệp lục a, b và carôtenoit.

C. Diệp lục a.                                                                          D. Diệp lục a, b.

Câu 5: Ở thực vật, khi nói về vai trò của quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cung cấp thức ăn cho sinh vật.

B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.

C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng.

D. Điều hòa không khí.

Câu 6: Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hô hấp, có bao nhiêu cách sau đây được dùng để bảo quản nông sản?

I. Phơi khô                  II. Bảo quản lạnh.                  III. Hút chân không.               IV. Tăng nồng độ CO2.

A. 4.                                        B. 3.                                        C. 2.                                        D. 1.

Câu 7: Ở thực vật, các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào?

A. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.

B. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng.

C. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit → Carôtenôit trung tâm phản ứng.

D. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng.

Câu 8: Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là

A. ATP, NADPH.                                                                   B. ATP, NADPH và CO2.

C. ATP, NADPH và O2.                                                         D. ATP, NADPH và H2O.

Câu 9: Cho thông tin về đặc điểm của cây Thanh long như sau:

“Thanh long là loài cây có nguồn gốc nhiệt đới, chịu hạn giỏi, nên được trồng ở những vùng nóng. Chúng thích hợp khi trồng ở các nơi có cường độ ánh sáng mạnh, vì thế hễ bị che nắng thân cây sẽ ốm yếu và lâu cho quả. Thanh long thuộc họ xương rồng, trồng ở nước ta có thân, cành trườn bò trên trụ đỡ. Thân chứa nhiều nước nên nó có thể chịu hạn một thời gian dài. Cắt ngang ngang một thân thấy có hai phần: bên ngoài là nhu mô chứa diệp lục, bên trong là lõi cứng hình trụ. Thanh long sử dụng CO2 trong quang hợp theo hệ CAM (Crassulacean Acid Metabolism), là một hệ thích hợp cho các cây mọc ở vùng sa mạc. Chúng có chu trình C4 (cố định CO2 tạm thời vào ban đêm) và chu trình C3 xảy ra vào ban ngày. Mặc dù thanh long chịu hạn giỏi, nhưng nắng hạn kéo dài sẽ làm cây mất sức và làm giảm năng suất nhiều. Biểu hiện của sự thiếu nước là:Cành mới hình thành ít và phát triển rất chậm, teo lại và chuyển sang màu vàng; tỉ lệ rụng hoa cao hơn 80% đồng thời cho quả bé”.

(Nguồn: http://rttc.hcmuaf.edu.vn/contents.php?ur=rttc&ids=8137). 

Khi nói về đặc điểm của cây thanh long, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

1. Thanh long thuộc nhóm thực vật CAM.

2. Quá trình quang hợp của cây Thanh long chỉ có pha tối mà không có pha sáng.

3. Quá trình quang hợp của cây Thanh long diễn ra trong tế bào nhu mô của thân.

4. Cây Thanh long có thể cho năng suất quả cao trong điều kiện khô hạn lâu dài mà không cần tưới nước.

A. 4.                                        B. 2.                                        C. 3.                                        D. 1.

Câu 10: Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là

A. Xanh lục.                           B. Vàng.                                  C. Đỏ.                                     D. Da cam.

Câu 11: Để tăng năng suất của cây trồng, có bao nhiêu biện pháp sau:

I. tăng diện tích lá.                                                        II. tăng cường độ quang hợp.

III. tăng hệ số kinh tế.                                                 IV. tăng cường độ hô hấp.

A. 1.                                        B. 3.                                        C. 2.                                        D. 4.

Câu 12: Các nhóm thực vật nào sau đây có thực hiện chu trình Canvin (chu trình C3) trong pha tối của quang hợp?

A. thực vật CAM.                                                                   B. thực vật C3, C4 và CAM.

C. thực vật Cvà CAM.                                                          D. thực vật C3.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

I. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

A

A

C

C

A

B

B

B

C

B

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 11 - TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG ĐỀ - 03

I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)

Câu 1. Quá trình khử N2 thành NHnhờ hoạt động của các vi sinh vật sống tự do hoặc cộng sinh được gọi là

A. nitrat hóa.                                                               B. amôn hóa.

C. phản nitrat hóa.                                                      D. cố định nitơ sinh học.

Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình thoát hơi nước qua lá ở thực vật?

A. Khi có ánh sáng, nhiệt độ bề mặt lá tăng cao làm khí khổng mất nước nên khí khổng đóng và thoát hơi nước qua lá giảm.

B. Khi cường độ ánh sáng quá cao, tế bào khí khổng mất nhiều nước làm khí khổng mở nên thoát hơi nước tăng.

 C. Khi có ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng quang hợp tạo đường, tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu và hút nước làm khí khổng mở nên thoát hơi nước tăng.

D. Khi không có ánh sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng không quang hợp nên khí khổng hấp thu nước làm tăng sức trương nước nên khí khổng sẽ đóng.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm của bề mặt trao đổi khí?

A. Có sự lưu thông khí tại bề mặt trao đổi khí nhằm tạo sự chênh lệch nồng độ O2 và COgiúp các khí này dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

B. Là bộ phận cho CO2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào tế bào (hoặc máu) và O2 từ tế bào (hoặc máu) khuếch tán ra ngoài.

C. Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch giúp dẫn dịch tuần hoàn đến bề mặt trao đổi khí tham gia trao đổi khí.

D. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ khuếch tán.

Câu 4. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở giá trị đó

A. cường độ quang hợp bằng với cường độ hô hấp.

B. cường độ quang hợp là cực đại. 

C. cây bắt đầu quang hợp.

D. cường độ quang hợp cao hơn cường độ hô hấp.

Câu 5. Đối với quang hợp, nước không có vai trò

A. là nguyên liệu tham gia phản ứng quang phân li nước, cung cấp êlectron và H+ cho pha sáng.

B. ảnh hưởng đến kích thước của lá và khả năng hấp thu năng lượng qua bề mặt lá.

C. ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng và tốc độ hấp thụ CO2 cho quang hợp.

D. cung cấp nguồn cacbon cho quá trình cố định CO2 trong pha tối.

Câu 6. Khoảng nồng độ CO2 thấp nhất cây bắt đầu quang hợp là

A. 0,8 – 0,1%.                         B. 0,008 – 0,01%.                   C. 8 – 10%.                             D. 0,03 – 0,4%.

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quang hợp của thực vật trên cạn?

A. Nồng độ khoáng cao trong đất có thể làm giảm cường độ quang hợp.

B. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng cao hơn cây ưa sáng.

C. Hiệu quả quang hợp tốt nhất ở miền đỏ và xanh tím của quang phổ ánh sáng.

D. Cường độ ánh sáng quá cao sẽ làm bộ máy quang hợp bị phá hủy.

Câu 8. Ở thực vật C3, quá hô hấp sáng không xảy ra ở các bào quan nào sau đây?

(1) Ribôxôm.                            (2) Ti thể.                            (3) Bộ máy Gôngi.                  (4) Lục lạp.

(5) Perôxixôm.                         (6) Không bào.

A. (1), (5).                               B. (2), (4), (5).                        C. (1), (3), (6).                        D. (3), (5), (6).

Câu 9. Trong bảo quản nông sản, nếu quá trình hô hấp ở nông sản diễn ra mạnh mẽ thì sẽ gây nên những tác hại nào sau đây?

(1) Làm nhiệt độ của nông sản giảm, kích thích hô hấp và hoạt động phân hủy của vi sinh vật tăng.

(2) Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ trong nông sản diễn ra mạnh và làm tiêu hao chất hữu cơ của nông sản.

(3) Làm giảm lượng CO2, tích tụ O2 gây hô hấp yếm khí và sẽ phân hủy nhanh chóng các chất hữu cơ trong nông sản.

(4) Làm tăng độ ẩm của nông sản, hô hấp của nông sản tăng, vi sinh vật phân hủy hoạt động mạnh hơn.

A. (1), (3).                               B. (2), (4).                               C. (1), (4).                               D. (2), (3).

Câu 10. Tác hại của hô hấp sáng là

A. không sản xuất phôtpho glicôlinat cung cấp cho quang hợp.

B. không tạo ra ATP, gây lãng phí sản phẩm quang hợp.

C. xảy ra vào ban ngày làm giảm hiệu quả hô hấp.

D. tạo ra nhiều CO2 đầu độc cây trồng.

Câu 11. Hô hấp qua bề mặt cơ thể và hô hấp bằng hệ thống ống khí thường gặp ở những động có kích thước nhỏ vì

A. cơ thể có kích thước nhỏ thì tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích cơ thể (S/V) nhỏ vì vậy chỉ cần một lượng ôxi nhỏ cho quá trình chuyển hóa các chất.

B. khí được khuếch tán với vận tốc cao hơn các hình thức vận chuyển khí khác đảm bảo cung cấp kịp thời, nhanh chóng cho cơ thể.

C. cơ thể nhỏ nên sự lưu thông khí chậm phải nhờ sự co giãn của phần bụng để hỗ trợ vận chuyển khí.

D. cơ thể nhỏ nên khoảng cách từ bề mặt cơ thể hoặc các lổ thở đến các tế bào ngắn, khí khuếch tán nhanh đến tế bào.

Câu 12. Cho các động vật sau:

(1) Châu chấu.                        (2) Ốc sên.                        (3) Cua.                       (4) Thủy tức.  

Phát biểu đúng về hình thức hô hấp của các động vật này là:

A. (1), (4) hô hấp bằng hệ thống ống khí; (2), (3) hô hấp bằng mang.

B. (1) hô hấp bằng hệ thống ống khí; (2), (3) hô hấp bằng mang; (4) hô hấp qua bề mặt cơ thể.

C. (1), (4) hô hấp bằng hệ thống ống khí; (2) hô hấp bằng phổi; (3) hô hấp qua bề mặt cơ thể.

D. (1), (4) hô hấp qua bề mặt cơ thể; (2) hô hấp bằng hệ thống ống khí; (3) hô hấp bằng mang.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

I. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

D

C

B

A

D

B

B

C

B

B

D

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 11 - TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG ĐỀ - 04

I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)

Câu 1. Tiêu hóa ở động vật là gì?

A.  Tiêu hóa là quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.

B.  Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

C.  Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng cung cấp cho tế bào và cơ thể hoạt động.

D.  Tiêu hóa là quá trình tạo ra chất dinh dưỡng và năng lượng hình thành phân thải ra ngoài.

Câu 2.  Nước và ion khoáng được vận chuyển theo dòng mạch

A.  dòng mạch ống.                B.  dòng ống rây.                    C.  dòng mạch rây.                 D. dòng mạch gỗ.

Câu 3.   Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin (C3) là

A.  axít photphoglixêric.                                                         B.  axít malic.

C. axít photphoênolpiruvic.                                                    D.  axít oxalôaxêtit.  

Câu 4.  Trong cấu tạo ống tiêu hóa của chim, diều là một phần của

A.  dạ dày.                               B.  thực quản.                         C.  ruột già.                             D.  ruột non.

Câu 5.  Sự tổng hợp chất hữu ở thực vật CAM diễn ra vào thời điểm

A.  ban ngày.                           B.  sáng sớm.                          C.  ban đêm.                           D.  cả ngày và đêm.

Câu 6.   Bản chất của pha tối quang hợp là

A.  quá trình ôxi hoá CO2 bởi ATP của pha sáng.

B.  CO2 được cố định vào RiDP 1-5 điphotphat.

C.  quá trình cố định CO2.

D.  quá trình khử CO2 bởi ATP và NADPH2 để đưa vào các hợp chất hữu cơ.

Câu 7.  Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A.   Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B.  Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C.  Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D.  Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Câu 8.  Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?

A. Da của giun đất.                                                                 B.  Phổi và da của ếch, nhái.   

C. Phổi của bò sát.                                                                  D.  Phổi của động vật có vú.

Câu 9.   Chu trình C4 còn gọi là

A.  đường phân.                                                                      B.  chu trình Crep.

C.  chu trình axit đicacboxilic.                                               D.  chu trình axit APG.

Câu 10.  Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?

A.   Mạch gỗ theo nguyên tắc khuyết tán.                              B.  Mạch rây theo nguyên tắc khuyết tán. 

C.  Tầng cutin.                                                                        D. Vách xenlulôzơ.

Câu 11.  Quá trình hô hấp diễn ra qua 2 giai đoạn là

A.   pha liên tục và pha gián đoạn.                                         B.  hô hấp sáng và tối.  

C.  phân giải hiếu khí và kị khí.                                             D.  pha sáng và pha tối.  

Câu 12.  Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?

A.  Ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cây.

B.  Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất trong quang hợp.   

C.  Giữ vai trò cấu trúc.

D. Tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cây.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

I. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

D

A

A

A

D

A

D

C

B

C

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 11 - TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG ĐỀ - 05

I. Phần trắc nghiệm (24 câu/6,0 điểm)

Câu 1: Người ta trồng 1ha lúa trong 120 ngày thì thu hoạch được 100 tạ sinh khối trong đó có 65 tạ thóc. Năng suất sinh học và năng suất kinh tế theo đơn vị kg/ngày/ha là:

A. 83,33 và 54,17                   B. 54,17 và 83,33                    C. 0,83 và 0,54                       D. 12000 và 6500

Câu 2: Cho các nhận định sau:

1. Tăng hệ số kinh tế là làm tăng sự phân bố sản phẩm quang hợp vào rễ cây.

2. Càng bón nhiều phân hóa học cho cây thì cây phát triển càng tốt.

3. Các biện pháp làm tăng năng suất cây trồng đều cần quan tâm đến giống và kĩ thuật chăm sóc

4. Trồng cây với mật độ phù hợp là một biện pháp làm tăng diện tích lá.

Số nhận định đúng là:

A. 1                                         B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp với cơ thể thực vật?

A. Tạo ra năng lượng ATP để sử dụng cho các hoạt động sống của cơ thể.

B. Biến đổi CO2 thành chất hữu cơ tích lũy trong cơ thể thực vật

C. Tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong cơ thể.

D. Tạo ra nhiệt để duy trì nhiệt độ cho cơ thể thực vật.

Câu 4: Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng nào?

A. Đỏ, lục.                              B. Xanh tím, đỏ.                     C. Xanh tím, cam.                  D. Cam, đỏ.

Câu 5: So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình phân giải hiếu khí so với phân giải kị khí gấp nhau:

A. 19 lần                                 B. 18 lần                                 C. 17 lần                                 D. 16 lần

Câu 6: Cho các nhận định sau:

1. Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình trái ngược nhau nhưng liên quan chặt chẽ với nhau.

2. Nước là sản phẩm của hô hấp nên tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp

3. Khi bảo quản các nông sản chúng ta cần tạo điều kiện cho các nông sản tăng cường độ hô hấp để tránh bị thối.

4. Rễ cây là một cơ quan có quá trình hô hấp diễn ra mạnh.

Số nhận định đúng là:

A. 2                                         B. 1                                         C. 3                                         D. 4

Câu 7: Cho các nhận định sau:

1. Nhóm thực vật C4 chủ yếu được phân bố ở vùng sa mạc khô hạn.

2. Diễn biến pha sáng trong quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM là giống nhau.

3. Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào năng lượng ánh sáng.

4. C6H12Ođược tạo ra trong pha sáng của quang hợp.

Số nhận định đúng là:

A. 1                                         B. 4                                         C. 3                                         D. 2

Câu 8: Hô hấp ở thực vật là quá trình:

A. Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và cần tiêu thụ năng lượng.

B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

C. Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

D. Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Nhiệt độ luôn tỉ lệ thuận với cường độ quang hợp.

B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của các enzim quang hợp

C. Nhiệt độ cực tiểu để quang hợp ngừng xảy ra ở thực vật ôn đới cao hơn so với thực vật nhiệt đới

D. Khi nhiệt độ vượt quá giá trị tối ưu thì cường độ quang hợp của cây bắt đầu tăng nhanh.

Câu 10: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là

A. Ti thể.                                 B. Không bào.                         C. Mạng lưới nội chất.                        D. Lục lạp

Câu 11: Cho các nhận định sau:

1. Có 5 nhân tố ngoại cảnh chính ảnh hưởng tới quang hợp: nước, ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ, nguyên tố khoáng. Các nhân tố này tác động phối hợp với nhau.

2. Khi nồng độ CO2 vượt quá trị số bão hòa thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh.

3. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng nhiệt đới thấp hơn so với thực vật vùng ôn đới.

4. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là sử dụng ánh sáng của các loại đèn và ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che.

Số nhận định không đúng là:

A. 1                                         B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 12: Nguyên tố khoáng nào sau đây điều tiết độ mở khí khổng:

A. K.                                       B. Mg.                                     C. Mn.                                     D. P.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

I. Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

B

D

B

A

A

A

D

B

A

C

A

 

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 11 Trường THPT Quang Trung năm 2022-2023 có đáp án. Để xem phần còn lại của tài liệu và xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF