OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng

22/11/2022 786.15 KB 112 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20221122/919839942107_20221122_145544.pdf?r=5814
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng được biên soạn bởi HOC247 sau đây giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 lớp 11 sắp tới. Hi vọng với tài liệu đề thi giữa HK1 Vật lý 11 dưới đây giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1: Hai điện tích điểm q=-4.10-5và  q=5.10-5đặt cách nhau 5cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng

A. 3,6 N                  

B. 72.10N

C. 0,72 N                

D. 7,2 N

Câu 2: Cho một vật A nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật B chưa nhiễm điện thì

A. vật B nhiễm điện hưởng ứng.

B. vật B nhiễm điện dương.

C. vật B không nhiễm điện.

D. vật B nhiễm điện âm.

Câu 3: Chọn câu sai:

A. Đường sức của điện trường tại mỗi điểm trùng với véctơ cường độ điện trường

B. Qua bất kỳ một điểm nào trong điện trường cũng có thể vẽ được một đường sức 

C. Các đường sức không cắt nhau và chiều của đường sức là chiều của cường độ điện trường.

D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín. Xuất phát từ dương và đi vào ở âm 

Câu 4: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ:

A. càng lớn nếu đoạn đường đi càng dài.     

B. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo. 

C. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.    

D. chỉ phụ thuộc vào vị tí M.

Câu 5: Biết hiệu điện thế UNM=3V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng:

A. V= 3V            

B. V- V= 3V

C. V= 3V             

D. V- V= 3V

Câu 6: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.

phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. C tỉ lệ thuận với Q.

B. C tỉ lệ nghịch với U.

C. C phụ thuộc vào Q và U.

D. C không phụ thuộc vào Q và U.

Câu 7: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.

B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. khả năng thực hiện công của nguồn điện.

D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 

B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.

Câu 9: Đặt vào 2 đầu của một tụ điện một hiệu điện thế U = 120V thì điện tích của tụ 24.10-4C. Điện dung của tụ điện:

A.0,02μF         

B. 2μF

C.0,2μF            

D. 20μF

Câu 10: Chọn câu đúng: Điện năng tiêu thụ được đo bằng.

A. vôn kế                   

B. công tơ điện

C. ampe kế                

D. tĩnh điện kế.       

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 1 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG - ĐỀ 02

I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

A.  không đổi.                

B.  giảm 2 lần.                   

C.  tăng 2 lần.                    

D.  tăng 4 lần.

Câu 2:  Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A.  phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

B.  hướng ra xa nó.

C.  phụ thuộc độ lớn của nó.

D.  hướng về phía nó.

Câu 3:  Nhận xét không đúng về điện môi là:

A.  Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

B.  Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

C.  Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

D.  Điện môi là môi trường cách điện.

Câu 4:  Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?

A.  11.                 

B.  15.             

C.  16.                  

D.  13.

Câu 5: Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào

A. bản chất của hai bản tụ                    

B. chất điện môi giữa hai bản tụ

C. hình dạng, kích thước của hai tụ               

D. khoảng cách giữa hai bản tụ

Câu 6:  Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:

A.  chúng đều là điện tích âm.              

B.  chúng cùng dấu nhau.

C.  chúng đều là điện tích dương.               

D.  chúng trái dấu nhau.

Câu 7: Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

A.  dương.                     

B.  bằng không.                 

C.  tăng                  

D.  âm.

Câu 8:   Điện trường là

A.  môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

B.  môi trường chứa các điện tích.

C.  môi trường không khí quanh điện tích.

D.  môi trường dẫn điện.

Câu 9:  Cường độ dòng điện không đổi qua vật dẫn phụ thuộc vào:I. Hiệu điện thế giữa hai vật dẫn; II. Độ dẫn điện của vật dẫn; III. Thời gian dòng điện qua vật dẫn.

A.  II và III.                   

B.  I.        

C.  I và II.                          

D.  I, II, III.

Câu 10: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?

A.  bình điện phân                       

B. Quạt điện

C. ấm điện.                                      

D.  ác quy đang nạp điện

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG - ĐỀ 03

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với \(\vec{E}\) góc a. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là công cản?

A.  a = 450                     

B.  900                               

C.  a = 1200                       

D.  a = 00

Câu 2: Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. Trong khoảng thời gian 3s thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là

A.  1C                            

B.  5,4C                             

C.  0,5C                             

D.  4,5C

Câu 3: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

A.  U = E.d                    

B.  U = E/d                        

C.  U = q.E/d                     

D.  U =  q.E.d

Câu 4: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.  Điện tích của vật B và D cùng dấu.

B.  Điện tích của vật A và D trái dấu.

C.  Điện tích của vật A và C cùng dấu.

D.  Điện tích của vật A và D cùng dấu.

Câu 5: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?

A.  hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.

B.  hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.

C.  hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.

D.  hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.

Câu 6: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A.  có hướng như nhau tại mọi điểm.                                

B.  có độ lớn như nhau tại mọi điểm.

C.  có độ lớn giảm dần theo thời gian.                              

D.  có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.

Câu 7: Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:

A.  UMN =-1/UNM           

B.  UMN =1/UNM.               

C.  UMN = UNM.                 

D.  UMN = - UNM.

Câu 8: Điều kiện để có dòng điện là

A.  có điện tích tự do.                    

B.  có hiệu điện thế.

C.  có nguồn điện                       

D.  có hiệu điện thế và điện tích tự do.                

Câu 9: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì          

A.  tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.

B.  chúng phải có cùng điện dung.

C.  hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.

D.  tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.

Câu 10: Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là

A.  A = q.ξ                     

B.  ξ = q.A                         

C.  q = A.ξ                         

D.  A = q2

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG - ĐỀ 04

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)

Câu 1. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên ba lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ    

A. tăng lên ba lần.          

B. giảm đi chín lần.               

C. tăng lên chín lần.   

D. giảm đi ba lần.

Câu 2. Công của lực điện làm di chuyển điện tích trong một điện trường đều

A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi.       

B. phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.  

C. là đại lượng luôn luôn dương.              

D. có đơn vị J/s (Jun trên giây).

Câu 3. Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là   

A. 0,166V                

B. 6V            

C. 96V  

D. 0,6V

Câu 4. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

A. hiệu điện thế hai đầu mạch.             

B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.

C. cường độ dòng điện trong mạch.              

D. thời gian dòng điện chạy qua mạch.

Câu 5. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích q đặt tại một điểm trong điện trường là        

A. điện thế.    

B. hiệu điện thế.     

C. cường độ điện trường.      

D. thế năng.

Câu 6. Có hai điện tích điểm q1 và q2, lực tương tác giữa chúng là lực hút nếu

A. q1 + q2 < 0.              

B. q1  + q2 > 0.       

C. q1.q2 > 0.          

D. q1.q2 < 0.                           

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng? Điện trường

A. là dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích.                 

B. tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

C. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.

D. không phụ thuộc vào điện tích q đặt vào trong nó.

Câu 8. Dòng điện không đổi là dòng điện có                 

A. chiều không thay đổi và cường độ thay đổi theo thời gian.                           

B. chiều thay đổi và cường độ không thay đổi theo thời gian.

C. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian.

D. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Câu 9. Một điện tích q = 2.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 4.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là

A. 2.102  V/m.       

B. 2.103  V/m.      

C. 2.104  V/m.         

D. 8.10-10  V/m.

Câu 10. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện

A. dương là vật có số electron ít hơn số proton.             

C. dương là vật thừa proton.

B. dương là vật có số electron nhiều hơn số proton.    

D. âm là vật thiếu êlectron.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 11 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG - ĐỀ 05

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A. vuông góc với đường sức điện trưường.             

B. theo một quỹ đạo bất kỳ.

C. ngược chiều đường sức điện trường.                  

D. dọc theo chiều của đường sức điện trường.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

D. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).

Câu 3. Bộ nguồn điện có n nguồn giống nhau (E, r) được mắc nối tiếp, suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn được xác định bởi

A.Eb = E , rb = nr                

B.Eb = \(\frac{n}{E}\) , rb = \(\frac{n}{r}\)

C.Eb = nE , rb = r                    

D.Eb = nE , rb = nr

Câu 4. Công của dòng điện có đơn vị là:      

A. J/s                   

B. kWh         

C. W       

D. kVA

Câu 5. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của cường độ dòng điện?

A. Ampe (A)              

C. Giây trên Culông (s/C)  

B. Culông trên giây (C/s)           

D. Vôn trên ôm (V/\(\Omega \)) 

Câu 6. Một điện tích điểm Q = 3.10-8 C gây ra một cường độ điện trường là 3.105 V/m tại một điểm cách nó một khoảng

A. 1cm            

B. 2cm   

C. 3cm          

D. 4cm

Câu 7. Hãy chỉ ra biểu thức của định luật Junlenxơ

A. Q = I2Rt           

C. Q = U2Rt2                  

B. Q = UI2t                

D. Q = U2Rt

Câu 8. Một tụ điện tích được một lượng điện tích là 10.10-4 C. Khi đặt vào hai đầu bản tụ một hiệu điện thế 20V. Điện dung của tụ điện là:

A. 5mF                

B. 50mF                    

C. 5nF                      

D. 50nF

Câu 9. Cho hiệu điện thế  UAB = 200V. Một điện tích q = 10-7C dịch chuyển từ điểm A đến điểm B. Năng lượng mà điện tích thu được khi dịch chuyển là bao nhiêu?

A. 2.10-5 J              

B. 20.10-5 J              

C. 2.105 J                 

D. 20.105 J 

Câu 10. Trên nhãn của một bàn là điện có ghi : 220V- 1100W. Nếu dùng bàn là trên ở hiệu điện thế 220V trong 10 phút thì bàn là tiêu thụ một lượng điện năng là:

A. 660J                 

B. 6600J                  

C. 66000J                 

D. 660000J

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 11 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lý Tự Trọng. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE
OFF