OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 KNTT năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Ngô Gia Tự

19/10/2023 1.37 MB 143 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231019/264558749136_20231019_085218.pdf?r=9890
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em có thêm nhiều nguồn ôn tập cũng như thử sức mình trước các dạng câu hỏi của Sinh học 11 Kết nối tri thức trước bài thi giữa Học kì 1 sắp đến, HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 Kết nối tri thức năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Ngô Gia Tự. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

NĂM HỌC: 2023 - 2024

MÔN: SINH HỌC 11 KNTT

Thời gian làm bài : 45 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể sinh vật

A. Phát triển kích thước theo thời gian

B. Tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động

C. Tích lũy năng lượng

D. Vận động tự do trong không gian

Câu 2: Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

A. Nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

B. Nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.

C. Nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

D. Nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 3: Lực nào sau đây đóng vai trò là lực đẩy nước từ rễ lên thân, lên lá?

A. Lực thoát hơi nước

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn

D. Áp suất rễ

Câu 4: Vai trò của kali trong cơ thể thực vật :

A. Là thành phần của protein và axit nucleic.

B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.

C. Là thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim.

Câu 5: Pha sáng của quang hợp là: 

A. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH

B. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADPH

C. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã đươc caroten hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH

D. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP

Câu 6: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:

A. Lúa, khoai, sắn, đậu.    

B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.

C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.   

D. Lúa, khoai, sắn, đậu.

Câu 7: Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể.    

B. Tế bào chất.

C. Lục lạp.    

D. Nhân.

Câu 8: Chu trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

A. Chuối truyền electron.    

B. Chương trình Crep.

C. Đường phân.    

D. Tổng hợp Axetyl - CoA.

Câu 9: Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng

A. Từ thức ăn cho cơ thể.

B. Và năng lượng cho cơ thể.

C. Cho cơ thể.

D. Có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.

Câu 10: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

A. Biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

B. Biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

C. Biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D. Biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 11: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh

B. Vận tốc lớn và được điều hành

C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh

D. Vận tốc bé và được điều hành

Câu 12: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. Quá trình khử CO2.

C. Quá trình quang phân li nước.

D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 13: Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá: 

A. Lực đẩy (áp suất rễ)

B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ

D. Do sự phối hợp của ba lực: lực đẩy, lực hút, lực liên kết

Câu 14: Chuỗi truyền electron tạo ra

A. 32 ATP.       

B. 34 ATP.       

C. 36 ATP.      

D. 38 ATP.

Phần tự luận:

Câu 1. Hãy nêu các biện pháp bảo quản nông sản mà em biết. Giải thích cơ sở khoa học của việc rau trong siêu thị được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và để trong tủ mát.

Câu 2. Vì sao nói thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm:

1. B

2. B

3. D

4. B

5. C

6. C

7. A

8. C

9. D

10. B

11. C

12. B

13. D

14. B

Phần tự luận

Câu 1.

- Một số biện pháp bảo quản nông sản:

+ Bảo quản đông lạnh (thịt, rau, ...)

+ Sây khô, phơi khô (lúa, ngô, các loại hạt, ...)

+ Bảo quản trong điều kiện nồng độ khí CO2 cao 

- Cơ sở khoa học của việc rau trong siêu thị được bảo quản trong túi nylon đục lỗ và để trong tủ mát: 

+ Túi nylon đục lỗ được sử dụng vì nó cho phép lưu thông khí giúp rau hô hấp dễ dàng hơn và duy trì độ ẩm rau. Rau cần khí oxy để thực hiện qusa trình hô hấp để duy trì sự sống, và trong quá trình này, nó tiêu thụ oxy và thải khí CO2. Nếu rau bị bao phủ kín, lượng oxy có thể giảm và lượng CO2 tăng lên, gây hại cho rau.

+ Việc để rau trong tủ mát có thể giúp kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm. Nhiệt độ thích hợp để bảo quản rau là khoảng từ 0 - 5 độ C. vì ở nhiệt độ này, quá trình hô hấp chậm lại, giúp giữ cho rau tươi lâu hơn.

Câu 2.

- ″Tai họa″ tức là trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của mình, thực vật phải mất đi một lượng nước lớn → nó phải hấp thụ một lượng nước lớn hơn lượng nước mất đi. Đó là điều không dễ dàng gì trong điều kiện môi trường luôn thay đổi.

- ″ Tất yếu″ là muốn nói thực vật cần phải thoát một lượng nước lớn như thế,vì có thoát nước mới lấy được nước. Sự thoát hơi nước đã tạo ra một sức hút nước, tạo sự chênh lệch về thế nước theo chiều giảm dần từ rễ lên lá, nước có thể dễ dàng di chuyển từ rễ lên lá. Đồng thời, thoát hơi nước giúp bề mặt lá được điều hòa. Mặt khác, thoát hơi nước thì khí khổng mở dòng CO2 sẽ đi từ ngoài vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SINH HỌC 11 KNTT NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ - ĐỀ 02

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dựa vào kiểu trao đổi chất và năng lượng, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là

A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.

C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

D. nhóm sinh vật quang dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây không phải là của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. Thu nhận các chất từ môi trường.

B. Biến đổi các chất.

C. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.

D. Sinh sản tạo ra cơ thể mới.

Câu 3: Sự trao đổi nước trong cây không có quá trình nào sau đây?

A. Thoát hơi nước ở lá.

B. Hấp thu nước ở rễ.

C. Vận chuyển trong mạch gỗ.

D. Vận chuyển trong mạch rây.

Câu 4: Khi nói về quá trình hấp thu nước và khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nếu không có lông hút thì cây không thể lấy được nước.

B. Nước di chuyển vào rễ được do dịch tế bào rễ ưu trương hơn dung dịch đất.

C. Nước và ion khoáng đi qua tế bào chất của tế bào nội bì để vào mạch gỗ của rễ.

D. Phần lớn ion khoáng từ đất vào rễ theo cơ chế chủ động.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khí khổng?

A. Tế bào khí khổng có thành phía trong mỏng, thành phía ngoài dày.

B. Khi tế bào khí khổng tích lũy các chất thẩm thấu thì lỗ khí mở ra.

C. Khi giải phóng các chất thẩm thấu thì tế bào khí khổng tăng hút nước.

D. Cường độ ánh sáng càng cao thì khí khổng mở càng lớn.

Câu 6: Thoát hơi nước không có vai trò nào sau đây?

A. Tạo động lực đầu trên cho dòng mạch rây.

B. Giảm nhiệt độ bề mặt lá.

C. Liên kết các cơ quan của cây thành thể thống nhất.

D. Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán được vào lá.

Câu 7: Người ta thường dựa vào đặc điểm nào để biết được cây thiếu loại nguyên tố khoáng nào?

A. Hình dạng cây.

B. Màu sắc lá.

C. Số lượng cành. 

D. Số lượng quả.

Câu 8: Cây hấp thu nitrogen ở dạng nào sau đây?

A. NO3- và NH4+.

B. NO2và NH4+.

C. N2 và NH4+.

B. NO2- và N2.

Câu 9: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học của

A. ATP.

B. ATP và NADPH.

C. NADPH.

D. chất hữu cơ.

Câu 10: Nhóm sắc tố tham gia trực tiếp chuyển hóa quang năng hấp thụ được thành hoá năng trong quá trình quang hợp là

A. Diệp lục a.

B. Diệp lục b.

C. Diệp lục a, b

D. Diệp lục a, b và carotenoid.

Câu 11: Sản phẩm của pha sáng gồm

A. ATP, NADPH và O2.

B. ATP, NADPH và CO2.

C. ATP, NADP+ và O2.

D. ATP, NADPH.

Câu 12: Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quang hợp chủ yếu xảy ra khi bộ máy quang hợp hấp thu ánh sáng tại miền xanh tím và ánh sáng đỏ.

B. Các cây dưới tán rừng thường chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ các tia sáng có bước sóng ngắn.

C. Khi cường độ ánh sáng cao hơn điểm bù ánh sáng thì cường độ quang hợp tăng tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng cho đến khi đạt tới điểm bão hòa ánh sáng.

D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp cabohydrate và lipid, trong khi các tia đỏ kích thích tổng hợp acid amin và protein.

Câu 13: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về hình thức trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (nông nghiệp sạch)?

I. Có thể điều chỉnh cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng nhân tạo để năng suất quang hợp đạt tối đa.

II. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.

III. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp tiết kiệm không gian, rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây.

IV. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo thường được áp dụng để sản xuất rau xanh, các cây trồng được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 14: Hô hấp ở thực vật là

A. quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là carbohydrate tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt năng.

B. quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là protein tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt năng.

C. quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là carbohydrate tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và cơ năng.

D. quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là protein tạo thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và cơ năng.

Câu 15: Hô hấp ở thực vật không có vai trò

A. cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động sống của thực vật.

B. duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.

C. tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể thực vật.

D. tạo ra các chất hữu cơ đặc trưng để xây dựng và tích luỹ năng lượng cho cơ thể thực vật.

Câu 16: Ở tế bào thực vật, giai đoạn đường phân xảy ra ở

A. ti thể.

B. tế bào chất.

C. nhân.

D. lục lạp.

Câu 17: Một phân tử glucose khi hô hấp hiếu khí sẽ giải phóng khoảng

A. 30 - 32 ATP.

B. 24 - 26 ATP.

C. 14 - 16 ATP.

D. 2 - 4 ATP.

Câu 18: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên nhân tại sao các biện pháp bảo quản nông sản luôn hướng tới mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp xuống mức tối thiểu.

I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ trong nông sản.

II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp của nông sản.

III. Hô hấp làm tăng độ ẩm dẫn tới làm tăng cường độ hô hấp và tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng nông sản nhanh hơn.

IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản dẫn tới lượng O2 giảm nhiều tạo ra môi trường kị khí khiến nông sản sẽ bị phân hủy nhanh chóng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 19: Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng, chất thải được thải ra ngoài qua hậu môn.

B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme do lysosome tiết ra.

C. Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hoá ngoại bào, sau đó những hạt thức ăn tiếp tục được tiêu hoá nội bào trong không bào tiêu hoá.

D. Thức ăn được biến đổi về mặt cơ học bên trong tế bào.

Câu 20: Cơ quan nào dưới đây có chức năng tiêu hoá một phần protein thành các peptide?

A. Dạ dày.

B. Ruột non.

C. Khoang miệng.

D. Mật.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

I. Enzyme pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein thành các amino acid.

II. Enzyme lipase do mật tiết ra có tác dụng phân giải lipid thành acid béo và glycerol.

III. Enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường chỉ có trong các tuyến nước bọt ở khoang miệng.

IV. Enzyme trypsin do tuyến tụy tiết ra phân giải các peptide thành amino acid.

Các phát biểu đúng là

A. I, II.

B. II, III.

C. II, IV.

D. III, IV.

Câu 22: Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?

A. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.

B. Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.

C. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.

D. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

Câu 23: Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là:

(1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.

(2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn.

(3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào.

(4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.

A. (1), (2) và (3).

B. (1), (3) và (4).

C. (1), (2) và (4).

D. (2), (3) và (4).

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với bề mặt trao đổi khí ở động vật?

A. Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

B. Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp khí O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.

D. Bề mặt trao đổi khí thường rộng, có nhiều mao mạch mang máu tới trao đổi khí.

Câu 25: Xét các loài sinh vật sau:

(1) tôm                   (2) cua                    (3) châu chấu 

(4) trai                    (5) giun đất            (6) ốc

Những loài hô hấp bằng mang là

A. (1), (2), (3) và (5).

B. (1), (2), (4) và (5).

C. (1), (2), (4) và (6).

D. (3), (4), (5) và (6).

Câu 26: Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?

A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.

B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.

D. Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.

Câu 27: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư?

A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.

B. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.

C. Vì phổi thú có độ ẩm lớn hơn.   

D. Vì phổi thú có nhiều phế nang hơn.

Câu 28: Một trong những tác hại của khói thuốc lá với hệ hô hấp là

A. làm giảm tiết chất nhày ở đường hô hấp.

B. phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang.

C. tăng lưu thông không khí.

D. hạn chế các phản ứng viêm.

B. Phần tự luận

---(Để xem tiếp nội dung đề phần tự luận của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm

1. B

2. D

3. D

4. A

5. B

6. A

7. B

8. A

9. B

10. A

11. A

12. D

13. D

14. A

15. D

16. B

17. A

18. D

19. C

20. A

21. C

22. A

23. C

24. A

25. C

26. A

27. D

28. B

B. Phần tự luận

---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SINH HỌC 11 KNTT NĂM 2023-2024 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ - ĐỀ 03

Câu 1: (NB) Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn nào?

A. Tổng hợp, quang hợp và huy động năng lượng.

B. Phóng xạ, tổng hợp và huy động năng lương.

C. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.

D. Phân giải, quang hợp và huy động năng lượng.

Câu 2: (NB) Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.

C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 3: (NB) Trong các sinh vật sau, sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

A. Chim.

B. Mèo.

C. Con người.

D. Trùng roi xanh.

Câu 4 (TH): Hãy hoàn thành chú thích (1), (2) trong sơ đồ các giai đoạn chuyển hóa sau đây

A. (1) ATP, (2) Nhiệt

B. (1) Nhiệt, (2) ATP

C. (1) Ánh sáng, (2) hợp chất vô cơ.

D. (1) Nhiệt, (2) ánh sáng.

Câu 5 (TH): Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ

A. trong các liên kết hóa học.

B. trong các mô mỡ và máu.

C. trong các phản ứng.

D. trong các bào quan của tế bào. 

Câu 6 (TH): “Trao đổi chất và chuyển hoá..... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò cơ bản là...... cơ thể.”

Từ còn thiếu trong dấu … là

A. năng lượng/ cung cấp năng lượng và kiến tạo

B. tổng hợp/ phân giải.

C. năng lượng/ phân giải.

D. tổng hợp/ cung cấp năng lượng và kiến tạo. 

Câu 7 (NB): Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo

A. mạch khoáng.

B. mạch leo.

C. mạch gỗ.

D. mạch rây. 

Câu 8 (NB): Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là

A. đi lên.

B. đi xuống.

C. ngẫu nhiên.

D. không xác định được. 

Câu 9 (TH): Có bao nhiêu hiện tượng sau đây chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động?

1. Hiện tượng rỉ nhựa.

2. Hiện tượng ứ giọt.

3. Hiện tượng thoát hơi nước.

4. Hiện tượng đóng mở khí khổng.

A. 2.                B. 3.                C. 1.                D. 4. 

Câu 10 (TH): Nối cột A và cột B sao cho phù hợp

A

B

1. Cường độ ánh sáng tăng.

a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng.

2. Cường độ ánh sáng giảm.

b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm.

3. Nhiệt độ tăng.

 

4. Đất tơi xốp, thoáng khí.

 

5. Độ ẩm cao.

 

6. Nhiệt độ giảm.

 

A. a- 2, 5, 6; b- 1, 3, 4.

B. a- 1, 3, 4, 5; b- 2, 6.

C. a- 2, 3, 4, 5; b- 1, 6.

D. a- 1, 3, 5; b- 2, 4, 6. 

Câu 11 (NB): Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

A. khí oxygen và glucose.

B. glucose và nước.

C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.

D. khí carbon dioxide và nước. 

Câu 12 (NB): Pha sáng của quang hợp là

A. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADP.

B. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được caroten hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

C. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

D. pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP. 

Câu 13 (NB): Yếu tố ngoại cảnh nào không tác động đến quang hợp ở thực vật?

A. Ánh sáng.

B. Khí CO2.

C. Nhiệt độ.

D. Khí O2

Câu 14 (NB): Phương trình quang hợp ở thực vật là

A.

B.

C.

D.

Câu 15 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. Quá trình khử CO2.

C. Quá trình quang phân li nước.

D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước). 

Câu 16 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

A. Cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

B. Cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.

C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.

D. Cả B và C. 

Câu 17 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. ti thể.

B. tế bào chất.

C. lục lạp.

D. nhân. 

Câu 18 (NB): Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật

A. C4.

B. CAM.

C. C3.

D. C4 và thực vật CAM. 

Câu 19 (NB): Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là

A. không bào.

B. ti thể.

C. trung thể.

D. lạp thể. 

Câu 20 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

A. Làm giảm nhiệt độ.

B. Làm tăng khí O2.

C. Tiêu hao chất hữu cơ.

D. Làm giảm độ ẩm. 

Câu 21 (TH): Khi nói về quan hệ giữa hô hấp và quá trình trao đổi chất khoáng trong cây, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng.

B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng.

C. Hô hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các nguyên tố khoáng.

D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp.

Câu 22 (TH): Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.

B. Hô hấp không tạo ra năng lượng cho thực vật.

C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.

D. Hô hấp có vai trò miễn dịch cho cây. 

Câu 23 (NB): Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.

C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. 

Câu 24 (NB): Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự

A. Miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn.

B. Miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn.

C. Miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn.

D. Miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn. 

Câu 25 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

B. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 26 (NB): Quá trình dinh dưỡng gồm

A. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các chất.

B. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và đồng hóa các chất.

C. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và bài tiết.

D. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và bài tiết. 

Câu 27 (TH): Đâu không phải đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

A. Kích thước rất dài.

B. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột.

C. Tiết ra nhiều dịch vị giúp tiêu hóa thức ăn.

D. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên. 

Câu 28 (TH): Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn.

B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.

C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.

D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.

II. Phần tự luận

---(Để xem tiếp nội dung đề phần tự luận của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C

2. B

3. D

4. B

5. A

6. A

7. C

8. B

9. A

10. A

11. D

12. C

13. D

14. A

15. D

16. D

17. B

18. C

19. B

20. C

21. A

22.C

23. B

24. B

25. B

26. A

27. C

28. B

---(Còn tiếp)---

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 Kết nối tri thức năm 2023-2024 có đáp án trường THPT Ngô Gia Tự. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF