OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ


Mời quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 tham khảo bài học Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Bài học được Hoc247 biên soạn với đầy đủ nội dung bám sát chương trình Toán lớp 4, bao gồm phần kiến thức cần nhớ, hướng dẫn giải bài tập SGK. Bên cạnh đó, nhằm giúp cho các em học sinh củng cố bài tập tốt hơn, Hoc247 còn biên soạn thêm nội dung Bài tập minh họa. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt bài Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 

Bài toán 1 : Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300.

Trên bản đồ, cổng trường rộng 2cm (Khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ?

Bài giải

Chiều rộng thật của cổng trường là :

                    2 × 300 = 600 (cm)

                    600cm = 6m

                         Đáp số : 6m.

Bài toán 2 : Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội - Hải Phòng đo được 102mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Hải Phòng.

Bài giải

Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là :

                 102 × 1 000 000 = 102 000 000 (mm)

                 102 000 000mm = 102km

                                           Đáp số : 102km.

1.2. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)

Bài toán 1 : Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét?

Bải giải

20m = 2000cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4 (cm)

                                        Đáp số : 4cm.

Bài toán 2 : Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét ?

Bài giải

41km = 41 000 000mm 

Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây trên bản đồ dài là:

41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)

             Đáp số : 41mm.

1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 157

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống

Tỉ lệ bản đồ

1: 500 000

1: 15 000

1: 2000

Độ  dài thu nhỏ

2cm

3dm

50mm

Độ dài thật

… cm

... dm

... mm

Hướng dẫn giải:

Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 500 000. 

Các câu khác làm tương tự. 

Tỉ lệ bản đồ

1: 500000

1: 15 000

1: 2000

Độ  dài thu nhỏ

2cm

3dm

50mm

Độ dài thật

1 000 000cm

45 000dm

100 000mm

Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét ?

Hướng dẫn giải:

  • Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 200, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2000. 

Bài giải

Chiều dài thật của phòng học là:

               4 x 200 = 800 (cm)

               800cm = 8 m

                                     Đáp số: 8m.

Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 500 000, quãng đường thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn đo được 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành Phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn.

Hướng dẫn giải:

  • Với bản đồ có tỉ lệ 1: 2 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 2 500 000. Sau đó có thể đổi sang đơn vị khác để kết quả gọn hơn.

Bài giải

Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn dài là:

            27 x 250000 = 67500000 (cm)

            67500000 cm = 675km.

                                           Đáp số: 675km.

1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 158

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Tỉ lệ bản đồ

1: 100000

1: 5000

1: 20000

Độ dài thu nhỏ

5km

25m

2km

Độ dài trên bản đồ

… cm

... mm

... dm

Hướng dẫn giải:

  • Đổi số đo độ dài thật sang đơn vị có số đo cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ.
  • Muốn tìm độ dài trên bản đồ ta lấy độ dài dài thật (với cùng với đơn vị của độ dài thu nhỏ) chia cho số chia trong tỉ lệ bản đồ (ví dụ bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì ta sẽ chia cho 200).

5km = 500000cm

Độ dài trên bản đồ là :         

       500000 : 10000 = 50 (cm) 

25m = 25000mm

Độ dài trên bản đồ là :         

       25000 : 5000 = 5 (mm) 

2km = 20000m

Độ dài trên bản đồ là:         

       20000 : 20000 = 1 (dm) 

Ta có bảng như sau :

Tỉ lệ bản đồ

1: 100000

1: 5000

1: 20000

Độ  dài thật

5km

25m

2km

Độ dài trên bản đồ

50cm

5mm

1dm

Bài 2: Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Hướng dẫn giải:

  • Đổi số đo độ dài quãng đường sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
  • Với bản đổ tỉ lệ 1 : 100 000, muốn tìm độ dài trên bản đồ của quãng đường đó ta lấy chiều dài thực tế của quãng đường đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho 100 000.

Bài giải

Đổi: 12km = 1200000cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:

            1200000 : 100000 = 12 (cm)

             Đáp số: 12cm.

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m, được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải:

  • Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.
  • Với bản đổ tỉ lệ 1 : 500, muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho 500.

Bài giải

Ta có: 15m = 1500cm; 10m = 1000cm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là :

            1500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là:

            1000 : 500 = 2 (cm)

                               Đáp số: Chiều dài: 3cm;

                                          Chiều rộng: 2cm.

ADMICRO
ADMICRO

Hỏi đáp về Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

NONE
OFF