Để giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt bài Hình chữ nhật, hình vuông, Chu vi hình chữ nhật, hình vuông Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Hình chữ nhật
- Hình chữ nhật ABCD có :
- 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông.
- 4 cạnh gồm : 2 cạnh dài là AB và CD, 2 cạnh ngắn là AD và BC.
Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau, viết là : AB = CD.
Hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau, viết là : AD = BC.
- Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
1.2. Hình vuông
- Hình vuông ABCD có :
- 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông.
- 4 cạnh có độ dài bằng nhau.
AB = BC = CD = DA.
- Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
1.3. Chu vi hình chữ nhật
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm)
hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều rộng cộng với chiều dài (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
1.4. Chu vi hình vuông
- Chu vi hình vuông ABCD là :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
hoặc 3 x 4 = 12 (cm).
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
1.5. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 84, 85
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật ?
Hướng dẫn giải:
- Hình MNPQ và hình RSTU là hình chữ nhật.
- Hình ABCD và hình EGHI không phải là hình chữ nhật.
Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau
Hướng dẫn giải:
- Dùng thước kẻ, đo độ dài bốn cạnh của hình chữ nhật đã cho.
Dùng thước để đo các cạnh của các hình chữ nhật được kết quả như sau :
+ Hình chữ nhât ABCD có : AB = CD = 4cm
AD = BC = 3cm
+ Hình chữ nhật MNPQ có: MN = PQ = 5cm
MQ = NP = 2cm
Bài 3: Tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ bên
(DC = 4cm; BN = 1cm; NC = 2cm).
Hướng dẫn giải:
- Xác định các hình chữ nhật có trong hình đã cho.
- Dựa vào kiến thức : Hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau và chiều rộng bằng nhau để tìm độ dài của các cạnh.
+ Hình chữ nhật ABMN có chiều dài AB = MN = 4cm và có chiều rộng AM = BN =1 cm
+ Hình chữ nhật MNCDMNCD có chiều dài MN = DC = 4cm và chiều rộng MD = NC = 2cm.
+ Hình chữ nhật ABCDABCD có chiều dài AB = DC = 4cm và có chiều rộng AD = BC = 1cm+2cm = 3cm.
Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật
Hướng dẫn giải:
- Dùng thước kẻ và bút chì, vẽ đoạn thẳng thích hợp vào hình đã cho để tạo thành hình tứ giác có bốn góc vuông, hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.
Có thể kẻ thêm đoạn thẳng như hình dưới đây :
1.6. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 85, 86
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông ?
Hướng dẫn giải:
- Tìm hình tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
+ Hình ABCD và hình MNPQ không phải là hình vuông.
Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài của mỗi hình vuông sau
Hướng dẫn giải:
- Dùng thước kẻ đo độ dài của các cạnh trong hình vuông đã cho.
+ Độ dài cạnh của hình vuông ABCD là 3cm
+ Độ dài cạnh của hình vuông MNPQ là 4cm
Bài 3: Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông ?
Hướng dẫn giải:
- Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình đã cho sao cho số ô vuông của mỗi cạnh là bằng nhau và hình mới tạo thành có 4 góc vuông.
Có thể kẻ thêm đoạn thẳng như sau :
Bài 4: Vẽ theo mẫu sau
Hướng dẫn giải:
Vẽ theo hình mẫu đã cho.
1.7. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 87
Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật có
a) Chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm;
b) Chiều dài 2dm, chiều rộng 13cm.
Hướng dẫn giải:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
a) Chu vi hình chữ nhật là: (10+5)×2 = 30(cm)
b) Đổi: 2dm = 20cm
Chu vi hình chữ nhật là: (20+13)×2 = 66(cm).
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Hướng dẫn giải:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
(35+20)×2 = 110(m)
Đáp số: 110m.
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A. Chu vi hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ.
B. Chu vi hình chữ nhật ABCDABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ.
C. Chu vi hình chữ nhật ABCDABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ.
Hướng dẫn giải:
- Tính chu vi hình chữ nhật ABCD và MNPQ.
- So sánh rồi chọn đáp án đúng.
Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng :
(63+31)×2 = 188 (m)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ bằng :
(54+40)×2 = 188(m)
Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ.
Khoanh vào chữ cái C.
1.8. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 88
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)
Cạnh hình vuông |
8cm |
12cm |
31cm |
15cm |
Chu vi hình vuông |
|
|
|
|
Hướng dẫn giải:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
Cạnh hình vuông |
8cm |
12cm |
31cm |
15cm |
Chu vi hình vuông |
8 x 4 = 32(cm) |
12 x 4= 48 (cm) |
31 x 4 = 124 (cm) |
15 x 4 = 60 (cm) |
Bài 2: Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó.
Hướng dẫn giải:
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta lấy độ dài một cạnh hình vuông nhân với 4.
Bài giải
Độ dài đoạn dây đó là :
10×4 = 40(cm)
Đáp số: 40cm.
Bài 3: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế (xem hình vẽ) ?
Hướng dẫn giải:
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch hình vuông.
- Tìm chu vi hình chữ nhật : Lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là :
20×3 = 60(cm)
Chu vi hình chữ nhật là :
(60+20)×2 = 160(cm)
Đáp số: 160cm.
Bài 4: Đo độ dài cạnh rồi tính chu vi hình vuông MNPQ
Hướng dẫn giải:
- Dùng thước kẻ, đo độ dài một cạnh của hình vuông.
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
Bài giải
Đo độ dài cạnh hình vuông bằng 3cm.
Chu vi hình vuông là :
3×4 = 12(cm)
Đáp số: 12cm.
Hỏi đáp về Hình chữ nhật, hình vuông, Chu vi hình chữ nhật, hình vuông
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.