OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Toán 2 Bài 6: Luyện tập chung - Kết nối tri thức


Việc học các kỹ năng giải Toán khi vào lớp 2 là rất quan trọng. Vậy giải Toán như thế nào để phù hợp với tất cả các học sinh, các em có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả. Sau đây là một ví dụ minh họa về bài lý thuyết Bài 6 Luyện tập chung sách Kết nối tri thức, mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tia số. Số liền trước, số liền sau

Nhận biết được tia số:

Trên tia số

- Số 0 ở vạch đầu tiên, là số bé nhất

- Mỗi số lớn hơn số bên trái nó và bé hơn số bên phải nó.

* Nhận biết số liền trước, số liền sau

Số liền trước của 4 là 3, số liền sau của 4 là 5

1.2. Các thành phần của phép cộng, phép trừ

- Biết vị trí và tên gọi của số hạng, tổng trong một phép cộng.

- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.

- Cộng các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.

+ Em trừ các chữ số ở hàng chục

+ Viết thêm vào kết quả một chữ số 0

Bài toán

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

1.3. Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

a) Phép cộng

- Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)

- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.

- Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.

- Thực hiện phép cộng các số có hai chữ số bằng cách cộng từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

b) Phép trừ

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số 

- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

- Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Câu 1: số?

Hướng dẫn giải

Câu 2: 

a) Viết các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua.

 

 

 

Hướng dẫn giải

a) Xe đua màu xanh lá đánh số 37.

Xe đua màu xanh dương đánh số 24.

Xe đua màu đỏ đánh số 45.

Xe đua màu vàng đánh số 42.

Sắp xếp các số trên xe đua theo thứ tự từ bé đến lớn được: 24, 37, 42, 45.

b) Số lớn nhất trong các số trên xe đua là: 45.

Số bé nhất trong các số trên xe đua là: 24.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên xe đua là:

45 + 24 = 69.

ADMICRO

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh dễ dàng hệ thống lại các kiến thức về:

- Tia số, số liền trước và số liền sau

- Các thành phần của phép cộng, phép trừ

- Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- Và áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.

NONE
OFF