OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Toán 2 Bài 4: Các số có ba chữ số - Chân trời sáng tạo


Đối với Các số có ba chữ số chúng ta sẽ viết và đọc chúng như thế nào. Hãy cùng HOC247 tìm hiểu qua nội dung bài 4: Các số có ba chữ số. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Lý thuyết cần nhớ

- Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; cách đọc và viết số có ba chữ số.

- Đếm: Hai trăm, hai trăm linh một, hai trăm linh hai, ...., hai trăm mười ba, hai trăm mười bốn

- Ví dụ: Đọc viết số có 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị

+ Viết: 214

+ Đọc: Hai trăm mười bốn

1.2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đọc và viết số

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

- Từ cách đọc số, em viết các chữ số tương ứng với các hàng rồi ghép lại để được số có ba chữ số.

Dạng 2: Tìm số liền trước, số liền sau của một số

- Số liền trước của số A là một số có giá trị bé hơn A một đơn vị

- Số liền sau của số A là một số có giá trị lớn hơn A một đơn vị.

Dạng 3: So sánh các số

- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

- Hai số đều có ba chữ số, em so sánh các hàng từ trái sang phải.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm số liền trước của số 74

Hướng dẫn giải

Số liền trước của số 756 là 763

Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 143 .... 134

Hướng dẫn giải

143 > 134 ( Hai số có ba chữ số, hàng trăm đều là chữ số 1; hàng chục có 4 > 3)

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu >

Câu 3: Đọc và viết số 354 và số 289

Hướng dẫn giải

- Số 354

+ Viết: 3 trăm 5 chục và 4 đơn vị → 354

+ Đọc: Ba trăm năm mươi bốn

- Số 289

+ Viết: 2 trăm 8 chục và 9 đơn vị → 289

+ Đọc: Hai trăm tám mươi chín

ADMICRO

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả
NONE
OFF