Luyện tập 1 trang 78 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Để chuẩn bị cho việc xây dựng tủ sách lớp học, lớp trường làm một bảng hỏi về thể loại văn học dân gian yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng 9.3 (mỗi gạch ứng với một bạn).
a) Lập bảng thống kê số học sinh yêu thích các thể loại văn học dân gian từ bảng 9.3
b) Vẽ biểu đồ hình 9.7 vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
2.
Mai đếm số cánh hoa của một số loài hoa và thống kê theo bảng 9.4.
Em hãy vẽ biều đồ cột cho bảng thống kê này.
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải
- Tạo bảng gồm 2 hàng và 4 cột.
+ Hàng 1: Thể loại
+ Hàng 2: Số bạn yêu thích.
- Mỗi ô vuông có 5 gạch.
- Số học sinh của mỗi thể loại bằng số ô vuông nhân 5.
Vẽ biểu đồ:
Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn thể loại. Vẽ trục đứng biểu diễn số học sinh.
Bước 2. Với mỗi thể loại trên trục ngang, ta vẽ một hình chữ nhật có chiều cao bằng số học sinh lớp đó yêu thích (chiều rộng của các hình chữ nhật bằng nhau)
Bước 3. Đặt tên cho biểu đồ, ghi chú thích và tô màu cho các cột để hoàn thiện biểu đồ.
2.
- Các số lượng thì ghi ở cột đứng, các loài hoa ghi ở cột ngang.
- Nếu số ghi ở cột đứng quá loán thì ta cần quy ước chiều cao của các cột như sau: Coi 2 cánh hoa bằng 1 cm. Chẳng hạn, nếu loài hoa có 10 cánh thì ta kẻ cột có chiều cao bằng 10:2=5 cm.
- Sử dụng thước để đo khoảng cách giữa các cột.
Lời giải chi tiết
1) Số bạn thích thần thoại là 5.2=10 bạn.
Số bạn thích truyền thuyết là 5.4=20 bạn
Số bạn thích cổ tích là 5.3=15 bạn.
Ta có bảng thống kê số thể loại văn học được yêu thích:
Thể loại |
Thần thoại |
Truyền thuyết |
Cổ tích |
Số bạn yêu thích |
10 |
20 |
15 |
Thần thoại: Chiều cao bằng 10
Truyền thuyết: Chiều cao bằng 20
Cổ tích: Chiều cao bằng 15.
Bề rộng của các hình chữ nhật bằng nhau:
2.
Ta quy ước chiều cao của các cột : 2 cánh hoa bằng 1 cm. Như thế chiều cao của các cột là:
Sen: 8:2=4 cm
Tulip: 6:2=3 cm
Mai: 5:2=2,5 cm
Dã quỳ: 13:2=7,5 cm
Ta được biểu đồ sau:
-- Mod Toán 6 HỌC247
Bài tập SGK khác
Luyện tập 2 trang 78,79 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thử thách nhỏ trang 80 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.11 trang 81 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.12 trang 81 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.13 trang 81 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.14 trang 81 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.15 trang 81 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.16 trang 81 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.17 trang 81 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.19 trang 72 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.20 trang 72 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.21 trang 73 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.22 trang 73 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.23 trang 74 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.24 trang 74 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.25 trang 75 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.26 trang 75 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.27 trang 75 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
-
Hình 1 là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 (đơn vị triệu người)
bởi Nguyễn Thị Thu Huệ 16/02/2022
Hãy quan sát biểu đồ ở Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong năm 1921 và năm 1980, số dân của nước ta là bao nhiêu triệu người?
b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 64 triệu người?
c) Từ năm 2000 đến đầu năm 2020, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người?
Theo dõi (0) 1 Trả lời