Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 6 Bài tập cuối chương 6 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 6.8 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thay số thích hợp vào dấu “?”.
\(\dfrac{{ - 10}}{{16}} = \dfrac{?}{{56}} = \dfrac{{ - 20}}{?} = \dfrac{{50}}{?}\)
-
Giải bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính một cách hợp lí.
a) \(A = \dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}\)
b) \(B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\)
-
Giải bài 6.46 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Mẹ mua cho Mai một hộp sữa tươi loại 1 000 ml. Ngày đầu mai uống \(\dfrac{1}{5}\) hộp; ngày tiếp theo Mai uống tiếp \(\dfrac{1}{4}\) hộp. Hỏi:
a) Sau hai ngày hộp sữa tươi còn lại bao nhiêu phần?
b) Tính lượng sữa tươi còn lại sau hai ngày.
-
Giải bài 6.47 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một bác nông dân thu hoạch và mang cà chua ra chợ bán. Bác đã bán được 20 kg, tức là \(\dfrac{2}{5}\) số cà chua. Hỏi bác nông dân đã mang bao nhiêu kilogam cà chua ra chợ bán?
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 6.48 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Con người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. Nếu trung bình một năm có \(365\dfrac{1}{4}\) ngày, hãy cho biết số ngày ngủ trung bình mỗi năm của con người.
-
Giải bài 6.49 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Các phân số sau được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng các phân số để tìm quy luật, rồi viết hai phân số kế tiếp.
\(\dfrac{1}{8},\dfrac{1}{{20}},\dfrac{{ - 1}}{{40}},\dfrac{{ - 1}}{{10}},...,...\)
-
Giải bài 6.50 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong hình dưới đây, cân đang ở vị trí thăng bằng
Đố em biết một viên gạch cân nặng bao nhiêu ki lô gam?
-
Giải câu hỏi 1 trang 21 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu
B. Muốn cộng hai phân số, ta cộng tử với tử và mẫu với mẫu
C. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau
D. Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia
-
Giải câu hỏi 2 trang 21 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. \(3\frac{6}{5}\) là một hỗn số dương
B. \(6\frac{4}{5} = \frac{{34}}{5}\)
C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}\)
D. Phân số \(\frac{{10}}{4}\) biểu thị thương của phép chia 10 cho 4
-
Giải câu hỏi 3 trang 21 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. \(\frac{{2,5}}{3}\) là một phân số
B. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số
C. Mỗi phân số khác 0 luôn có phân số nghịch đảo
D. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{c}{d}\) nếu a.d = b.c
-
Giải câu hỏi 4 trang 21 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Các khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1 và -1
B. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là 1
C. Phân số tối giản là phân số mà tử số và mẫu số chỉ có ước chung là -1
D. Mọi phân số đều rút gọn được về phân số tối giản
-
Giải câu hỏi 5 trang 21 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Các khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a.m}}{{b.m}}\) với m là số nguyên khác 0
B. Phân số \(\frac{a}{b}\) bằng phân số \(\frac{{a:m}}{{b:m}}\) với m là một ước chung của a, b
C. Phân số \(\frac{5}{7}\) bằng phân số \(\frac{{ - 25}}{{ - 34}}\)
D. Mọi phân số có mẫu âm đều viết được dưới dạng phân số bằng nó có mẫu dương
-
Giải bài 6.48 trang 22 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Viết số đo thời gian sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản:
36 phút; 18 phút; 150 phút
-
Giải bài 6.49 trang 22 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính một cách hợp lí: \(A = \frac{2}{5}.\frac{3}{7} - \frac{{10}}{7} + \frac{3}{7}.\frac{3}{5}\)
-
Giải bài 6.50 trang 22 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
\(\frac{2}{3}\) quả dưa hấu nặng \(2\frac{1}{2}\) kg. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilogam?
-
Giải bài 6.51 trang 22 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính giá trị biểu thức: \(B = \frac{2}{5}.a - \frac{3}{4}.a + b:2\) , với \(a = \frac{{10}}{7};b = \frac{5}{2}\)
-
Giải bài 6.52 trang 22 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Hà đọc được \(\frac{1}{4}\) số trang sách. Ngày thứ hai, Hà đọc \(\frac{2}{5}\) số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang?
-
Giải bài 6.53 trang 22 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính giá trị của biểu thức: \(A = \frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\)
-
Giải bài 6.54 trang 22 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Nhân dịp tết Trung thu, Hải xin phép mẹ mua món đồ chơi hết 50 000 đồng. Số tiền này bằng \(\frac{2}{5}\) số tiền Hải tiết kiệm được. Hỏi Hải đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
-
Giải bài 6.55 trang 22 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cả ba vòi cùng chảy vào một cái bể cạn. Nếu hai vòi I và II cùng chảy thì bể đầy sau 60 phút. Nếu hai vòi II và III cùng chảy thì bể đầy sau 75 phút. Nếu hai vòi III và I cùng chảy thì bể đầy sau 50 phút.
a) Nếu cả ba vòi cùng chảy thì bể đầy sau bao lâu?
b) Nếu riêng mỗi vòi chảy một mình thì bể đầy sau bao lâu?