Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 5 Bài tập cuối chương 5 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Phép tính nào dưới đây là đúng?
(A) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 4}}{6} = \frac{{ - 2}}{6}\)
(B) \(\frac{2}{3}.\frac{{ - 1}}{5} = \frac{{3 - 2}}{5}\)
(C) \(\frac{2}{3} - \frac{3}{5} = \frac{1}{{15}}\)
(D) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{{ - 5}} = - \frac{9}{{25}}\)
-
Giải câu 2 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Phép tính \(\frac{{ - 3}}{4}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{6}} \right)\) có kết quả là:
(A) 0
(B) \(\frac{{ - 5}}{6}\)
(C) \(\frac{1}{4}\)
(D) \(\frac{{ - 1}}{4}\).
-
Giải câu 3 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành \(\frac{1}{4}\) thời gian để chơi ở khu vườn thú; \(\frac{1}{3}\) thời gian để chơi các trò chơi; \(\frac{1}{{12}}\) thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Kết quả nào dưới đây là sai?
(A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú là \(\frac{3}{4}\) giờ.
(B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ.
(C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát là \(\frac{1}{4}\) giờ.
(D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là \(\frac{3}{4}\) giờ.
-
Giải bài 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(3\frac{5}{6};\,\frac{{ - 9}}{4};\,\frac{{ - 25}}{{ - 6}};\,3\)
Hãy giải thích cho bạn cùng học cách sắp xếp đó.
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 2 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị của biểu thức
\(A = \frac{{ - 2}}{3} - \left( {\frac{m}{n} + \frac{{ - 5}}{2}} \right).\frac{{ - 5}}{8}\) nếu \(\frac{m}{n}\) nhận giá trị là:
a) \(\frac{{ - 5}}{6};\)
b) \(\frac{5}{2}\); c) \(\frac{2}{{ - 5}}\)
-
Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân số:
a) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 2}}{5} + \frac{{ - 5}}{6} - \frac{{13}}{{10}};\)
b) \(\frac{{ - 3}}{7}.\frac{{ - 1}}{9} + \frac{7}{{ - 18}}.\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{6}.\frac{{ - 3}}{7}\)
-
Giải bài 4 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một đoạn mương thoát nước. Ba nhóm thống nhất phân công: nhóm thứ nhất phụ trách \(\frac{1}{3}\) đoạn mương nhóm thứ hai phụ trách \(\frac{2}{5}\) đoạn mương phần còn lại do nhóm thứ ba phụ trách, biết đoạn mương mà nhóm thứ ba phụ trách dài 16 mét. Hỏi đoạn mương thoát nước đó dài bao nhiêu mét?
-
Giải bài 5 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô. Ô tô đi từ trường học ra đường cao tốc hết 10 phút. Sau khi đi 25 km theo đường cao tốc, ô tô đi theo đường nhánh vào khu công nghiệp. Biết thời gian ô tô đi trên đường nhánh là 10 phút, còn tốc độ trung bình của ô tô trên đường cao tốc là 80 km/h. Hỏi thời gian đi từ trường học đến khu công nghiệp là bao nhiêu giờ?
-
Giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9m và bằng \(\frac {5}{8}\) chiều dài. Người chủ thửa đất dự định dành \(\frac {3}{5}\) diện tích thửa đất để xây một ngôi nhà. Phần đất không xây dựng sẽ dành cho lối đi, sân chơi và trồng hoa. Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi.
-
Giải bài 1 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(2\frac{5}{7};\frac{{ - 5}}{8};\frac{7}{{ - 9}};\frac{{13}}{5}\)
-
Giải bài 2 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{m}{n} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2}\) khi \(\frac{m}{n}\) nhận các giá trị:
a) \(\frac{4}{5};\)
b) \(\frac{{ - 3}}{8}\)
c) \(\frac{0}{{ - 2021}}\)
d) \(\frac{5}{2}\)
-
Giải bài 3 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hoàn thành bảng trừ và bảng chia sau đây:
-
\(\frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{{12}}\)
\(\frac{1}{2}\)
\(\frac{{ - 2}}{3}\)
\(\frac{{ - 1}}{2}\)
:
\(\frac{1}{2}\)
\(\frac{9}{5}\)
\(\frac{4}{{ - 3}}\)
\(\frac{{ - 3}}{2}\)
\(\frac{{ - 5}}{6}\)
-
Giải bài 4 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tìm x biết:
a) \(\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{3}{{10}}\)
b) \(\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - 1\frac{3}{4}\)
-
Giải bài 5 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Một lớp học có số học sinh nam bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
-
Giải bài 6 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Ba cửa hàng bán lẻ hoa quả nhập tổng cộng 48 kg cam của một nhà vườn để bán lẻ cho người tiêu dùng. Cửa hàng thứ nhất nhập \(\frac{3}{8}\) khối lượng. Cửa hàng thứ hai nhập \(\frac{2}{5}\) khối lượng còn lại và 2 kg. Hỏi cửa hàng thứ ba nhập bao nhiêu ki-lô-gam?
-
Giải bài 7 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Khối 6 của một trường học có ba lớp 6. Lớp 6A có số học sinh bằng \(\frac{6}{{11}}\) số học sinh hai lớp còn lại. Lớp 6C có số học sinh bằng \(\frac{1}{2}\)số học sinh hai lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B là 32. Tính số học sinh khối 6 của trường.
-
Giải bài 8 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Theo số liệu của Bộ Công Thương, 8 tháng đầu năm 2020 Việt Nam xuất khẩu được khoảng \(\frac{9}{2}\)triệu tấn gạo với tổng giá trị 251 triệu USD. So sánh thấy, khối lượng này bằng \(\frac{{983}}{{1000}}\) khối lượng cùng kì 8 tháng đầu năm 2019 và giá trị tính theo USD bằng \(\frac{{1104}}{{1000}}\) giá trị cùng kì 8 tháng đầu năm 2019. Tìm phân số biểu thị chênh lệch giữa khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kì năm 2019 và số chênh lệch giữa hai giá trị tính theo USD tương ứng.