OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giải Tiếng Việt 2 Bài 8: Lũy tre SGK Kết nối tri thức với cuộc sống


Tre là một biểu tượng đẹp cho làng quê Việt Nam, đất nước Việt Nam, con người Việt Nam. Cùng HOC247 tìm hiểu vẻ đẹp của cây tre qua nội dung bài học Lũy tre. Mời các em tham khảo!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Hoạt động khởi động 

Giải câu đố:

Cây gì mang dáng quê hương

Thân chia từng đốt,rợp đường em đi

Mầm non dành tặng thiếu nhi

Gắn trên huy hiệu em ghi tạc lòng.

(Là cây gì?)

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án : Cây tre

1.2. Đọc

Lũy tre

Mỗi sớm mai thức dậy

Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.

Những trưa đồng đầy nắng
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim.

Mặt trời xuống núi ngủ
Tre nâng vầng trăng lên
Sao, sao treo đầy cành
Suốt đêm dài thắp sáng.

Bỗng gà lên tiếng gáy
Xôn xao ngoài luỹ tre
Đêm chuyển dần về sáng
Mầm măng đợi nắng về.

(Nguyễn Công Dương)

Câu 1: Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc.

Hướng dẫn trả lời:

Lũy tre xanh rì rào 

Ngọn tre cong gọng vó. 

Câu 2: Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?

Hướng dẫn trả lời:

Tre bần thần nhớ gió. 

Câu 3: Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?

Hướng dẫn trả lời:

Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào lúc chiều tối và đêm. 

Câu 4: Em thích hình ảnh nào nhất trong bài thơ?

Hướng dẫn trả lời:

Em thích nhất hình ảnh: "Tre bần thần nhớ gió/Chợt về đầy tiếng chim” trong bài thơ. Vì tre cũng có tâm trạng giống như con người. 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong bài thơ.

Hướng dẫn trả lời:

Những từ: sớm mai, trưa, đêm, sáng. 

Câu 2: Tìm thêm những từ ngữ chỉ thời gian mà em biết. 

Hướng dẫn trả lời:

Những từ chỉ thời gian khác: Ngày, tháng, năm,… 

1.3. Viết

Câu 1: Nghe – viết : Lũy tre (3 khổ thơ đầu)

Hướng dẫn trả lời:

                                                                   Lũy tre

Mỗi sớm mai thức dậy 

Lũy tre xanh rì rào 

Ngọn tre cong gọng vó 

Kéo mặt trời lên cao. 

 

Những trưa đồng đầy nắng

Trâu nằm nhai bóng râm

Tre bần thần nhớ gió 

Chợt về đầy tiếng chim. 

 

Mặt trời xuống núi ngủ 

Tre nâng vầng trăng lên 

Sao, sao treo đầy cành 

Suốt đêm dài thắp sáng. 

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ. 

- Viết nháp những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai như: lũy tre, gọng vó, lên cao, nắng, bóng râm, bần thần,… 

Câu 2: Chọn uynh hoặc uych thay cho ô vuông: 

- Các bạn chạy h∎ h∎ trên sân bóng.

- Nhà trường tổ chức họp phụ h∎ vào Chủ nhật.

Hướng dẫn trả lời: 

- Các bạn chạy huỳnh huỵch trên sân bóng. 

- Nhà trường tổ chức họp phụ huynh vào Chủ nhật. 

Câu 3: Chọn a hoặc b. 

a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông: 

Những hạt mưa li ti
Dịu dàng và mềm mại
Gọi mùa xuân ở ∎ại
Trên mắt chồi xanh ∎on.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

b. Chọn iêt hoặc iêc thay cho ô vuông: 

Bé đi dưới hàng cây
Chỉ thấy vòm lá b∎
Nhạc công vẫn mê say
Điệu bổng trầm tha th∎.

(Theo Nguyễn Lãm Thắng)

Hướng dẫn trả lời:

a. 

Những hạt mưa li ti 

Dịu dàng và mềm mại 

Gọi mùa xuân ở lại 

Trên mắt chồi xanh non. 

b. 

Bé đi dưới hàng cây 

Chỉ thấy vòm lá biếc 

Nhạc công vẫn mê say 

Điệu bổng trầm tha thiết. 

1.4. Luyện từ và câu

Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Hướng dẫn trả lời:

- Nhóm từ ngữ chỉ sự vật: bầu trời, ngôi sao, nương lúa, dòng sông, lũy tre. 

- Nhóm từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, vàng óng, lấp lánh, trong xanh. 

Câu 2: Ghép từ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm ở bài tập 1 để tạo 3 câu:

Mẫu: Bầu trời trong xanh.

Hướng dẫn trả lời:

- Nương lúa vàng óng. 

- Ngôi sao lấp lánh. 

- Lũy tre xanh. 

Câu 3: Hỏi – đáp về đặc điểm của các sự vật: ngôi sao, dòng sông, nương lúa, bầu trời. 

Mẫu: 

- Bầu trời thế nào? 

- Bầu trời cao vời vợi. 

Hướng dẫn trả lời:

- Ngôi sao thế nào? 

Ngôi sao lấp lánh. 

- Dòng sông thế nào? 

Dòng sông quanh co uốn khúc. 

- Nương lúa thế nào? 

Nương lúa xanh mơn mởn. 

1.5. Luyện viết đoạn

Câu 1: Quan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh. 

Hướng dẫn trả lời:

- Người lớn khỏe mạnh đánh trâu ra cày bừa. 

- Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.  

- Mấy cô bé, cậu bé bắc bếp thổi cơm

- Các bà mẹ tra ngô. 

- Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. 

Câu 2: Viết 3-5 câu kể về một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống. 

Gợi ý: 

Hướng dẫn trả lời:

Chủ nhật tuần vừa rồi, khu phố của em có một buổi tổng vệ sinh. Em cùng với chị gái đã quét dọn sạch sẽ con đường của xóm. Sau đó, em đi nhặt cỏ ở các bồn cây ven đường, tưới nước cho chúng. Sau một ngày lao động vất vả, con đường nhỏ của xóm như được khoác lên tấm áo mới. Em rất vui vì đã góp một phần nhỏ bé vào việc giữ gìn khu phố sạch đẹp.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm đọc một bài thơ về vẻ đẹp thiên nhiên. Trao đổi với các bạn suy nghĩ của em về bài thơ.

Hướng dẫn trả lời:

Bài thơ: Mặt trời (Nguyễn Thị Tố Quyên)

Mặt trời đỏ rực

Lên từ đằng Đông

Như quả cầu hồng

Ai treo lơ lửng 

- Bài thơ tả cảnh mặt trời lúc bình minh như quả cầu màu hồng khổng lồ tuyệt đẹp đang treo lở lửng giữa bầu trời. 

Câu 2: Viết vào vở một khổ thơ em thích.

Hướng dẫn trả lời:

Bài thơ: Nắng (Lê Hồng Thiện)

Nắng vừa đậu trên lá

Gió rung nắng rơi ngay

Em chạy vội ra nhặt

Nắng không vào bàn tay

 

Hoa cúc vàng nắng đậu

Hoa cúc càng vàng tươi

Nắng mà có hoa cúc

Nắng cũng thơm nắng ơi! 

ADMICRO

Luyện tập

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn bài Tập đọc.

+ Hiểu nội dung bài tập đọc Lũy tre

+ Biết và viết được các từ chỉ sự vật và đặc điểm

NONE
OFF