Nhằm giúp các em biết cách so sánh các nơi hoặc các vật với nhau, Hoc247 biên soạn và gửi đến các em phần Languge focus 2 - Unit 1 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo với các bài tập kèm đáp án chi tiết. Mời các em cùng theo dõi.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 1 Lớp 6 Language focus 2 Task 1
Write the comparative form of the adjectives in the table.
(Viết các dạng so sánh hơn của tính từ trong bảng.)
Guide to answer
- cleaner, slower, nicer, safer, friendlier, prettier, bigger, hotter
- more modern, more expensive, better
1.2. Unit 1 Lớp 6 Language focus 2 Task 2
Write sentences using the correct comparative form of the adjectives in brackets. How do you say than in your language?
(Viết câu sử dụng dạng so sánh hơn đúng của tính từ trong ngoặc. “than” trong tiếng Việt có nghĩa là gì?)
Example
New York /is/ than / Washington. (big)
=> New York is bigger than Washington. (New York lớn hơn Washington.)
1. It's / here / than / in my country. (expensive)
2. The weather today / is/than / it was yesterday. (bad)
3. Why/is/ this class / than / the other class? (quiet)
4. Are / the buildings / in New York / than/the buildings in Oxford? (modern)
5. This house /is/ than / that house. (pretty)
Guide to answer
1. It's more expensive here than in my country.
2. The weather today is worse than it was yesterday.
3. Why is this class quieter than the other class?
4. Are the buildings in New York more modern than buildings in Oxford?
5. This house is prettier than my house.
Tạm dịch
1. Ở đây đắt hơn ở nước tôi.
2. Thời tiết hôm nay tệ hơn hôm qua.
3. Tại sao lớp này lại yên tĩnh hơn lớp khác?
4. Có phải các tòa nhà ở New york hiện đại hơn toàn nhà ở Oxford?
5. Ngôi nhà này đẹp hơn ngôi nhà của tớ.
1.3. Unit 1 Lớp 6 Language focus 2 Task 3
PRONUNCIATION: /ə/ sound in comparatives. Listen and repeat the examples.
(Phát âm: âm /ə/ trong so sánh hơn. Nghe và lặp lại các ví dụ.)
Example
1. cleaner
2. safer
3. It's nicer than New York.
4. I think Gino's is cheaper than Luigi's.
Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.
(Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác so với ba từ còn lại về phát âm.)
1. a. cleaner b. woman c. mother d. man
2. a. nicer b. safer c. about d. any
3 a. cheaper b. bigger c. compete d. tutor
4. a. larger b. enter c. grammar d. verb
Guide to answer
1. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /æ/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
2. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /e/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
3. a
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm là /iː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
4. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /ɜː/ các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
1.4. Unit 1 Lớp 6 Language focus 2 Task 4
Read City on the Sea (page 16) again. You may discover some letters pronounced differently in different words. Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.
(Đọc lại bài City on the Sea (trang 16). Em có thể phát hiện ra một số chữ cái được phát âm khác nhau bằng những từ khác nhau. Bây giờ chỉ ra từ có phần in đậm khác với ba từ còn lại trong cách phát âm.)
1. a. sea b. square c. star d. cinemas
2. a. cabin b. comfortable c. café d. cinema
3. a. trees b. plants c. sports d. shops
4. a. work b. swimming c. twenty d. answer
Guide to answer
1. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /z/ các phương án còn lại được phát âm là /s/.
2. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm là /s/ các phương án còn lại được phát âm là /k/.
3. a
Phần được in đậm ở phương án a được phát âm là /z/ các phương án còn lại được phát âm là /s/.
4. d
Phần được in đậm ở phương án d không được phát âm (âm câm), các phương án còn lại được phát âm là /w/.
1.5. Unit 1 Lớp 6 Language focus 2 Task 5
USE IT! Work in pairs. Compare your opinions about some of the things in the box. Use the Key Phrases and comparative adjectives.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của em về các sự vật trong khung. Sử dụng Key Phrases và tính từ so sánh hơn.)
two cities two sports teams two shops two restaurants or cafés two TV programmes two video games two streets two people |
KEY PHRASES
Comparing opinions (So sánh các ý kiến)
I think... (Tôi nghĩ…)
Yes, you're right. (Vâng, bạn đúng rồi.)
Really? I think ... (Thật à? Tôi nghĩ…)
Example
I think Hội An is prettier than Hà Nội. - Really? I think Hà Nội is prettier.
(Tôi nghĩ Hội An đẹp hơn Hà Nội. – Thật à? Tôi nghĩ Hà Nội đẹp hơn.)
Guide to answer
- I think Manchester United football team is better than Manchester City one. – Yes, you’re right.
- I think Hue Xua restaurant is more expensive than Com Nieu one. – Really? I think, Com Nieu restaurant is more expensive than Hue Xua restaurant.
- I think Angry Bird game is funnier than Mario. – Yes, you’re right.
Tạm dịch
- Mình nghĩ đội bóng Manchester United giỏi hơn đội bóng Manchester City. – Vâng, bạn đã đúng.
- Mình nghĩ nhà hàng Huế Xưa đắt hơn nhà hàng Cơm Niêu. - Thật không? Mình nghĩ, nhà hàng Cơm Niêu đắt hơn nhà hàng Huế Xưa.
- Mình nghĩ trò chơi Angry bird vui hơn Mario. – Vâng, bạn đã đúng.
Bài tập minh họa
Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn.
1. Cats are ………… (intelligent) than rabbits.
2. Lana is…………… (old) than John.
3. China is far ………… (large) than the UK.
4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
5. Helen is …………… (quiet) than her sister.
6. My Geography class is ……………. (boring) than my Math class.
7. My Class is …………. (big) than yours.
8. The weather this authumn is even ……………… (bad) than last authumn.
9. This box is ……………… (beautiful) than that one.
10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.
Đáp án
1- more intelligent
2- older
3- larger
4- more colourful
5- quieter
6- more boring
7- bigger
8- worse
9- more beautiful
10- better
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc so sánh hơn của tính từ:
- Đối với tính từ ngắn vần: S1 + tobe + adj + er + than + S2
- Đối với tính từ dài vần: S1 + tobe + more + adj + than + S2
- Các trường hợp đặc biệt:
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Language focus 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 2 - Ngữ pháp 2.
-
- A. take
- B. have
- C. bring
- D. be
-
- A. are playing
- B. play
- C. played
- D. have played
-
- A. is riding
- B. rode
- C. rides
- D. None is correct.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Language focus 2 - Unit 1 Tiếng Anh 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247