OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Describe Past Accomplishments Unit 5B lớp 11 Challenges


HOC247 mời các em cùng nhau tìm hiểu về chủ đề "Describe Past Accomplishments" thuộc Unit 5 Challenges. Đến với bài học này, các em sẽ hỏi đáp nhiều câu hỏi thú vị xoay quanh chủ đề của bài học. Mời các em theo dõi bài học ngay bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 5B lớp 11 Listening Task A

Read the information in the box. Discuss the questions in pairs.

(Đọc thông tin trong khung. Thảo luận các câu hỏi theo cặp)

Guide to answer

1. To conserve wildlife means to protect and preserve various species of animals and plants and their natural habitats. It involves taking measures to ensure the survival and well-being of these species, often in the face of threats like habitat destruction, pollution, poaching, and climate change.

2. Based on the organizations and projects mentioned, Dr. Jenny Daltry appears to be interested in a diverse range of wildlife. She may have a specific focus on crocodiles (Cambodian Crocodile Conservation Programme), Antiguan racers (Antiguan Racer Conservation Project), and the ecosystems related to these species.

3. Dr. Jenny Daltry likely faces various challenges in her work as a wildlife conservationist and ecologist. These challenges may include securing funding for conservation projects, addressing habitat loss and degradation, combating illegal wildlife trade, conducting research, and navigating complex governmental and international regulations. Additionally, she may have to raise awareness and engage local communities in conservation efforts to ensure the success of her projects.

Giải thích: Dựa vào dữ liệu trong đoạn văn ngắn trong bài.

Tạm dịch

1. Bảo tồn động vật hoang dã là việc bảo vệ, bảo tồn các loài động vật, thực vật và môi trường sống tự nhiên của chúng. Nó liên quan đến việc thực hiện các biện pháp để đảm bảo sự tồn tại và hạnh phúc của các loài này, thường phải đối mặt với các mối đe dọa như phá hủy môi trường sống, ô nhiễm, săn trộm và biến đổi khí hậu.

2. Dựa trên các tổ chức và dự án được đề cập, Tiến sĩ Jenny Daltry có vẻ quan tâm đến nhiều loại động vật hoang dã. Cô ấy có thể tập trung cụ thể vào cá sấu (Chương trình bảo tồn cá sấu Campuchia), các tay đua Antiguan (Dự án bảo tồn các tay đua Antiguan) và các hệ sinh thái liên quan đến các loài này.

3. Tiến sĩ Jenny Daltry có thể phải đối mặt với nhiều thách thức khác nhau trong công việc của mình với tư cách là nhà sinh thái học và bảo tồn động vật hoang dã. Những thách thức này có thể bao gồm việc đảm bảo nguồn tài trợ cho các dự án bảo tồn, giải quyết tình trạng mất và suy thoái môi trường sống, chống buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp, tiến hành nghiên cứu và điều chỉnh các quy định phức tạp của chính phủ và quốc tế. Ngoài ra, cô có thể phải nâng cao nhận thức và thu hút cộng đồng địa phương tham gia vào các nỗ lực bảo tồn để đảm bảo sự thành công của các dự án của mình.

1.2. Unit 5B lớp 11 Listening Task B

Listen to the conversation. Circle the correct options.

(Nghe đoạn hội thoại. Vòng tròn các lựa chọn chính xác)

Guide to answer

1. A

2. A

3. B

4. A

Giải thích: Dựa vào bài nghe ta rút ra được là:

1. The conversation was about Jenny Daltry and her accomplishments. It is not mentioned that the man is working on a conservation project or a presentation assignment.

2. In Cambodia, Jenny Daltry convinced people to care about crocodiles and protect acres of forest.

3. The Antiguan Racer snakes face problems due to people, rats, and bad weather.

4. Tim will probably talk about other things he learned about besides crocodiles and snakes in his presentation.

Tạm dịch

1. Cuộc trò chuyện nói về Jenny Daltry và những thành tựu của cô ấy. Người ta không đề cập đến việc người đàn ông này đang thực hiện một dự án bảo tồn hoặc một nhiệm vụ thuyết trình.

2. Ở Campuchia, Jenny Daltry thuyết phục mọi người quan tâm đến cá sấu và bảo vệ nhiều mẫu rừng.

3. Rắn Antiguan Racer phải đối mặt với các vấn đề do con người, chuột và thời tiết xấu.

4. Tim có thể sẽ nói về những điều khác mà anh ấy đã học được ngoài cá sấu và rắn trong bài thuyết trình của mình.

1.3. Unit 5B lớp 11 Listening Task C

Listen again. Complete the statements with two or three words you hear.

(Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành các câu với hai hoặc ba từ bạn nghe được)

Guide to answer

1. The assignment is to learn about someone who work on conservation project.

2. As a result of Daltry's work, the Cambodian government decided to protect crocodiles and acres of forest.

3. She saved the Antiguan Racer snake from extinction, and it's an animal that most people don't even like.

Giải thích: Dựa vào bài nghe ở trên

Tạm dịch

1. Nhiệm vụ là tìm hiểu về một người làm việc trong dự án bảo tồn.

2. Nhờ công việc của Daltry, chính phủ Campuchia đã quyết định bảo vệ nhiều mẫu rừng.

3. Cô đã cứu loài rắn Antiguan Racer khỏi nguy cơ tuyệt chủng và nó là loài động vật mà hầu hết mọi người thậm chí không thích.

1.4. Unit 5B lớp 11 Listening Task D

Listen to these words that end in -ed.

(Hãy nghe những từ kết thúc bằng -ed)

1.5. Unit 5B lớp 11 Listening Task E

Listen, repeat, and check (v) the column of the sound made by the -ed ending.

(Nghe, lặp lại và kiểm tra (v) cột âm được tạo ra bởi đuôi -ed)

Guide to answer

/t/

/d/

/id/

convinced, walked, closed

discovered

protected, needed

Giải thích:

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

1.6. Unit 5B lớp 11 Listening Task F

Write down ten regular present verbs that end in /t/ or /d/. Say a verb. Ask your partner to say it in the past.

(Viết ra mười động từ hiện tại có quy tắc kết thúc bằng /t/ hoặc /d/. Nói một động từ. Yêu cầu bạn của bạn nói điều đó trong quá khứ)

Guide to answer

Ten regular present verbs that end in /t/ or /d/:

painted, counted, wanted, needed, folded, mended, hunted, acted, chatted, tasted.

1.7. Unit 5B lớp 11 Communication Task G

Use the ideas in the box to talk about Jenny Daltry and her accomplishments. Remember to pronounce verbs that end in -ed correctly.

(Sử dụng những ý tưởng trong khung để nói về Jenny Daltry và những thành tựu của cô ấy. Hãy nhớ phát âm chính xác những động từ kết thúc bằng -ed.)

Guide to answer

Jenny Daltry is a dedicated conservationist who has achieved several remarkable feats. She convinced people to care for crocodiles and saved a rare snake in the Caribbean from extinction. In Cambodia, she discovered new crocodile populations in remote areas, expanding our knowledge of these creatures.

She also worked on the "Sustainable Lansan Project," trying different ways to get tree sap sustainably. Jenny's efforts in these three conservation projects show her passion and determination to protect wildlife and their habitats, making her a significant figure in the field of wildlife conservation.

Giải thích: Dựa vào gợi ý trong đề bài

Tạm dịch

Jenny Daltry là một nhà bảo tồn tận tâm đã đạt được nhiều thành tích đáng chú ý. Cô thuyết phục mọi người quan tâm đến cá sấu và cứu một loài rắn quý hiếm ở Caribe khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Ở Campuchia, cô phát hiện ra quần thể cá sấu mới ở những vùng xa xôi, mở rộng kiến thức của chúng ta về những sinh vật này.

Cô cũng làm việc trong "Dự án Lansan bền vững", thử nhiều cách khác nhau để lấy nhựa cây một cách bền vững. Những nỗ lực của Jenny trong ba dự án bảo tồn này thể hiện niềm đam mê và quyết tâm bảo vệ động vật hoang dã và môi trường sống của chúng, khiến cô trở thành một nhân vật quan trọng trong lĩnh vực bảo tồn động vật hoang dã.

 

Goal Check

Describe Past Accomplishments.

(Mô tả những thành tựu trong quá khứ)

1. In your notebook, write notes about something you achieved and how you achieved it.

2. Tell a partner about your accomplishment. Give details about how you did it and how you felt.

Example: I practiced a lot, and now I play the violin pretty well.

 

Guide to answer

Last year, I had a really exciting experience – I won a drawing contest! I was super happy about it. I want to tell you all about how it happened and what I did to win. To get better at drawing, I practiced every day. I drew all kinds of things - animals, my favorite cartoons, and even my family members. I learned different techniques and got better over time. My mom and dad helped me by giving me tips and encouragement.

Giải thích: Cấu trúc chia ở thì QKĐ để diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ: S + Ved/V2 + O

 

Tạm dịch

Năm ngoái, tôi đã có một trải nghiệm thực sự thú vị – tôi đã thắng một cuộc thi vẽ! Tôi đã rất hạnh phúc về nó. Tôi muốn kể cho bạn nghe mọi chuyện đã diễn ra như thế nào và tôi đã làm gì để giành chiến thắng. Để vẽ tốt hơn, tôi luyện tập hàng ngày. Tôi vẽ đủ thứ - động vật, phim hoạt hình yêu thích của tôi và thậm chí cả các thành viên trong gia đình tôi. Tôi đã học được nhiều kỹ thuật khác nhau và tiến bộ hơn theo thời gian. Bố mẹ tôi đã giúp đỡ tôi bằng cách cho tôi những lời khuyên và động viên.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Choose odd one out

Câu

A

B

C

D

1

arrived

believed

received

hoped

2

opened

knocked

played

occurred

3

rubbed

tugged

stopped

filled

4

dimmed

traveled

passed

stirred

5

tipped

begged

quarreled

carried

6

tried

obeyed

cleaned

asked

7

packed

added

worked

booked

8

watched

phoned

referred

followed

 

Đáp án

1. D /t/; còn lại là /d/

2. B /t/; còn lại là /d/

3. C /t/; còn lại là /d/

4. C /t/; còn lại là /d/

5. A /t/; còn lại là /d/

6. D /t/; còn lại là /d/

7. B /id/; còn lại là /t/

8. A /t/; còn lại là /d/

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

♦ Các cách để phát âm đuôi “ed”

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.

♦ Cấu trúc chia ở thì QKĐ để diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ: S + Ved/V2 + O

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5B - Describe Past Accomplishments

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5B - Describe Past Accomplishments chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh Diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5B lớp 11 Cánh diều Describe Past Accomplishments.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5B - Describe Past Accomplishments Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF