OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Talking about Facing Challenges Unit 5A lớp 11 Challenges


Mở đầu Unit 5 Chllenges, HOC247 mời các em đến với bài học đầu tiên với chủ đề "Talking about Facing Challenges" nằm trong Chương trình sách Cánh diều Tiếng Anh 11 để tìm hiểu về các cách để đối mặt với các thách thức. Đồng thời, các em còn được củng cố kiến thức về Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) và Quá khứ đơn (Past Simple). Chúc các em học tốt!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 5A lớp 11 Vocabulary Task A

Read about two people's challenges.

(Đọc về thử thách của hai người)

 

Tạm dịch

Thử thách Vật lý

Thử thách Tâm lý

Tôi rất thích thử thách! Làm điều gì đó khó khăn khiến tôi cảm thấy sống động. Gần đây, tôi đặt ra một mục tiêu cho mình: Chạy một cuộc marathon và vượt qua vạch đích. Tôi tập luyện gần như mỗi ngày trước khi tham gia marathon, và tôi cảm thấy mình đang tiến bộ đến mục tiêu của mình. Tháng trước, tôi đạt được mục tiêu với thời gian cạnh tranh!

Mặc dù đối với một số người thì đọc sách có vẻ như không phải là một thử thách quan trọng, nhưng đối với tôi thì khá khó khăn, đặc biệt là khi tôi cần phải đọc rất nhiều. Năm ngoái, tôi đã thuyết phục cha mẹ mình thuê một gia sư đọc sách để giúp đỡ tôi. Tôi học được những cách để xử lý với lượng đọc sách lớn và tôi hy vọng kết quả sẽ là điểm số tốt hơn trong năm nay.

1.2. Unit 5A lớp 11 Vocabulary Task B

Write each word in blue next to the correct meaning.

(Viết mỗi từ màu xanh bên cạnh nghĩa đúng)

Guide to answer

goal

a target you hope to reach

challenge

something new or different that requires effort

although

introduces a statement with a contrast

achieved

succeeded in making something happen

significant

large enough to be important

progress

improvement over time

result

something that happens because of something else

appear

to give an impression or appear a certain way

deal

to manage or handle a situation well

convinced

persuaded someone to do something

1.3. Unit 5A lớp 11 Vocabulary Task C

MY WORLD

What are your goals for the next five years? Are the goals significant to you? What challenges may you have to overcome to achieve your goals?

(Mục tiêu của bạn trong năm năm tới là gì? Các mục tiêu có ý nghĩa với bạn không? Những thách thức nào bạn có thể phải vượt qua để đạt được mục tiêu của mình?)

Guide to answer

Personally, my goals for the next five years include achieving personal and professional growth, maintaining a healthy lifestyle, and building strong relationships with family and friends.

One of the significant challenges that I may have to overcome to achieve my goals is time management. Balancing work, personal life, and relationships can be challenging, but with effective time management skills, I can allocate enough time and effort towards achieving my goals.

Another challenge that I may face is self-discipline. Staying motivated and committed to my goals can be difficult, but by setting achievable targets, tracking my progress, and celebrating my successes, I can stay focused and motivated towards achieving my goals.

In conclusion, setting significant and meaningful goals is crucial to personal growth and fulfillment. Although challenges may arise, with the right mindset, skills, and support, we can overcome them and achieve our desired goals.

 

Tạm dịch

Theo cá nhân tôi cho rằng các mục tiêu của tôi trong năm năm tiếp theo bao gồm đạt được sự phát triển cá nhân và chuyên môn, duy trì một lối sống lành mạnh và xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với gia đình và bạn bè.

Một trong những thách thức quan trọng mà tôi có thể phải vượt qua để đạt được mục tiêu của mình là quản lý thời gian. Cân bằng công việc, cuộc sống cá nhân và mối quan hệ có thể là một thách thức, nhưng với kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả, tôi có thể dành đủ thời gian và nỗ lực để đạt được mục tiêu của mình.

Một thách thức khác mà tôi có thể phải đối mặt là tự kiểm soát. Giữ vững động lực và cam kết với mục tiêu của mình có thể khó khăn, nhưng bằng cách đặt ra các mục tiêu có thể đạt được, theo dõi tiến trình của mình và ăn mừng những thành công, tôi có thể duy trì tập trung và động viên để đạt được mục tiêu của mình.

Tóm lại, việc đặt ra những mục tiêu quan trọng và ý nghĩa là rất quan trọng đối với sự phát triển cá nhân và sự thỏa mãn. Mặc dù có thể gặp phải những thách thức, nhưng với tư duy đúng đắn, kỹ năng và sự hỗ trợ, chúng ta có thể vượt qua chúng và đạt được mục tiêu mong muốn.

1.4. Unit 5A lớp 11 Grammar Task D

Complete each sentence with when or while.

(Hoàn thành mỗi câu với when hoặc while)

Guide to answer

1. Martina was looking for a job when I met her for the first time.

2. The mountain climbers were resting when the storm began.

3. My phone rang six times while I was working on my project.

4. While he was visiting Quito, Justin practiced his Spanish.

Giải thích: Dựa vào kiến thức của When & While, đọc 2 vế để tìm mối tương quan và điền từ vào chỗ trống: Sau when chia QKĐ, sau while chia QKTD

 

Tạm dịch

1. Martina đang tìm việc làm “khi” tôi gặp cô ấy lần đầu tiên.

2. Những người leo núi đang nghỉ ngơi thì cơn bão bắt đầu.

3. Điện thoại của tôi reo sáu lần “trong khi” tôi đang thực hiện dự án của mình.

4. “Trong khi” đến thăm Quito, Justin đã luyện tập tiếng Tây Ban Nha của mình.

1.5. Unit 5A lớp 11 Grammar Task E

Complete the sentences. Use the simple past or past continuous form of the verbs.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của động từ)

 

Guide to answer

1. Yesterday, I convinced my best friend to compete in a 5k race.

2. Maria was dealing with health problems when she quit her job last October.

3. My parents were looking for new jobs when they met.

4. The professor seemed tired in class last week.

5. We were making progress with the project when the class ended.

6. At the gymnastics competition, Leo achieved the highest score.

 

Tạm dịch

1. Hôm qua, tôi đã thuyết phục người bạn thân nhất của mình tham gia cuộc đua 5k.

2. Maria đang phải đối mặt với vấn đề sức khỏe khi cô ấy nghỉ việc vào tháng 10 năm ngoái.

3. Bố mẹ tôi đang tìm kiếm công việc mới khi họ gặp nhau.

4. Giáo sư có vẻ mệt mỏi trong lớp tuần trước.

5. Chúng tôi đang phát triển dự án khi lớp học kết thúc.

6. Ở phần thi thể dục dụng cụ, Leo đã đạt số điểm cao nhất.

 

GOAL CHECK

Tell a partner about a challenge you have faced in your life.

(Nói với đối tác về một thách thức mà bạn đã phải đối mặt trong cuộc sống của bạn)

1. What was happening in your life at that time?

2. What did you do? Do you think you dealt with the challenge well?

 

Guide to answer

I remember a challenge I faced a few years ago when I decided to move to a new country for work. At the time, I was living in my home country and had never been outside of it for an extended period. The idea of leaving my family, friends, and everything familiar to me was daunting.

Despite this, I took the job offer and moved to the new country. Initially, it was challenging to adjust to a new culture and find my way around in a new city. I also had to face the language barrier, which was difficult as I wasn't fluent in the local language.

Looking back, I think I dealt with the challenge quite well. I made an effort to learn the language, made new friends, and explored the city. Eventually, I settled in and came to love the new country and the experiences I gained from living there. Although it was a difficult challenge, it was also one of the best decisions I have ever made, and I am proud of myself for overcoming my fears and stepping out of my comfort zone.

 

Tạm dịch

Tôi nhớ về một thách thức mà tôi đã đối mặt vài năm trước khi quyết định chuyển đến một quốc gia mới làm việc. Lúc đó, tôi đang sống ở quê hương và chưa bao giờ ra khỏi đó trong một khoảng thời gian dài. Ý nghĩa về việc rời bỏ gia đình, bạn bè và mọi thứ quen thuộc với tôi là rất khó khăn.

Tuy nhiên, bất chấp điều này, tôi đã chấp nhận công việc và chuyển đến quốc gia mới. Ban đầu, việc thích nghi với văn hóa mới và tìm đường ở trong một thành phố mới là một thách thức. Tôi cũng phải đối mặt với rào cản ngôn ngữ, điều đó khó khăn vì tôi không thành thạo ngôn ngữ địa phương.

Nhìn lại, tôi nghĩ rằng tôi đã giải quyết được thách thức khá tốt. Tôi cố gắng học ngôn ngữ, tìm kiếm bạn bè mới và khám phá thành phố. Cuối cùng, tôi đã ổn định và bắt đầu yêu quốc gia mới và những kinh nghiệm mà tôi đã thu được từ việc sống ở đó. Mặc dù đó là một thách thức khó khăn, nhưng đó cũng là một trong những quyết định tốt nhất mà tôi đã từng đưa ra, và tôi tự hào về việc vượt qua nỗi sợ hãi của mình và bước ra khỏi vùng an toàn của mình.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Choose the most suitable option to complete the sentence.

1. Although we felt cold, we kept walking.

A. Despite feeling cold, we kept walking.

B. However we felt cold, we kept walking.

C. Felt cold, but we kept walking.

D. We kept walking even though feeling cold.

2. It is good exercise to walk a mile a day.

A. For walking a mile a day is good exercise.

C. Good exercise is for walk a mile a day.

B. In order to walk a mile a day is good exercise.

D. Walking a mile a day is good exercise.

3. The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.

A. Bitten by a shark, the man jumping out of the boat.

B. After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.

C. After bitten, the shark jumping out of the boat.

D. After jumping out of a boat, the shark bit the man.

 

Đáp án

1. A

2. D

3. B

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung chính sau:

► Vocabulary (Từ vựng)

- goal: mục tiêu, mục đích

- challenge: thử thách

- although: mặc dù

- achieved: đạt được

- significant: có ý nghĩa

- prgress: tiến triển

- result: kết quả

- appear: xuất hiện

- deal: thoả thuận

- convinced: bị thuyết phục

► Grammar (Ngữ pháp)

S + tobe + to V: cái gì là làm gì

Ví dụ: Over the next five years, my primary goal is to achieve significant success in my chosen field.

Sau when chia QKĐ, sau while chia QKTD

Ví dụ: My phone rang six times while I was working on my project.

The mountain climbers were resting when the storm began.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 5A - Talking about Facing Challenges

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5A - Talking about Facing Challenges chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh Diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5A lớp 11 Cánh diều Talking about Facing Challenges.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 5A - Talking about Facing Challenges Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

 

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF