OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Grammar Reference Unit 5 lớp 11 Challenges


Để giúp các em ôn tập và củng cố cách dùng của Thì Quá khứ tiếp diễn và Quá khứ đơn trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn, cũng như cách dùng của Enough, Not enough, Too + Adjective, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Grammar Reference Unit 5: Lesson A and C. Chúc các em học tốt và hoàn thành các dạng bài tập ngay sau đây nhé!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Grammar Reference Unit 5 Task A

Circle the correct form.

(Khoanh tròn đúng mẫu)

Guide to answer

1. We were dealing with a difficult situation at work when the boss left suddenly.

2. My friend convinced me to run the marathon with her. I was starting training today.

3. While she was traveling, she met a lot of interesting people.

4. The team knew how to prepare for the challenge.

5. I achieved my goal of becoming healthier. I now weigh less, and I exercise every day.

 

Tạm dịch

1. Chúng tôi đang phải đối mặt với một tình huống khó khăn tại nơi làm việc thì sếp đột ngột rời đi.

2. Bạn tôi đã thuyết phục tôi chạy marathon cùng cô ấy. Hôm nay tôi bắt đầu tập luyện.

3. Trong khi đi du lịch, cô ấy đã gặp rất nhiều người thú vị.

4. Đội đã biết cách chuẩn bị cho thử thách.

5. Tôi đã đạt được mục tiêu trở nên khỏe mạnh hơn. Bây giờ tôi cân nặng ít hơn và tôi tập thể dục mỗi ngày.

1.2. Grammar Reference Unit 5 Task B

Write the correct past form of the verbs in parentheses.

(Viết dạng quá khứ đúng của động từ trong ngoặc)

Guide to answer

1. Although the teacher spoke very fast, I understood the lesson.

2. The runner made progress when she hurt her ankle.

3. As soon as I saw the finish line, I knew I could achieve my goal.

4. The storm began while we were preparing to leave.

 

Tạm dịch

1. Mặc dù giáo viên nói rất nhanh nhưng tôi vẫn hiểu bài.

2. Người chạy bộ đã tiến bộ khi cô ấy bị đau mắt cá chân.

3. Ngay khi nhìn thấy vạch đích, tôi biết mình có thể đạt được mục tiêu.

4. Cơn bão bắt đầu khi chúng tôi đang chuẩn bị lên đường.

1.3. Grammar Reference Unit 5 Task C

Unscramble the words to make statements and questions.

(Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu khẳng định và câu hỏi)

Guide to answer

1. I'm not strong enough to run a marathon.

2. Are you old enough to watch this movie?

3. He's not tall enough to play basketball.

4. The trip is too expensive.

 

Tạm dịch

1. Tôi không đủ sức để chạy marathon.

2. Bạn có đủ tuổi để xem phim này không?

3. Anh ấy không đủ cao để chơi bóng rổ.

4. Chuyến đi quá đắt đỏ.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Answer the question

Question 1: Each nation has many people who voluntarily take care of others.

A. bring along

B. get on with

C. keep up with

D. look after

Question 2: The construction work was carried out by the local contractor.

A. continued

B. completed

C. done

D. run

 

Key (Đáp án)

1. D

2. A

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã nắm được các công thức như sau:

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn

(+) S + V(ed/2)

(+) S + was/were + Ving

(-) S + didn’t/did not + V(B.I)

(-) S + was/were not + Ving

(?) (Wh-question) + did + (not) + S + V(B.I)?

(?) (Wh-question) + was/were + (not) + S + Ving?

 

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn miêu tả một sự việc, hành động, hiện tượng đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời gian kết thúc.

Thì quá khứ đơn miêu tả diễn tả một hành động, sự việc cắt ngang một hành động, sự việc khác đang diễn ra.

Thì quá khứ đơn dùng trong câu điều kiện 

If S + Ved/V2, S + would + Vinf và câu ước (Wish) diễn tả một sự việc không có thật ở hiện tại.

Thì quá khứ đơn dùng để kể lại, thuật lại một sự kiện lịch sử, một câu chuyện từ thời xa xưa,…

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động, sự việc hay hiện tượng đang diễn ra tại một thời điểm ở trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn miêu tả một hành động, sự việc dài đang diễn ra thì bị một hành động khác chen ngang.

Khi muốn nhấn mạnh quá trình tiếp diễn của sự việc, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

 

Cấu trúc too… to với tính từ

Công thức: S + be + too + ADJ + (for somebody) + to Vnguyên mẫu

Cấu trúc too… to với trạng từ

Công thức: S + V + too + ADV + (for somebody) + to V

Cấu trúc enough với tính từ

Công thức: S + to be + ADJ + enough (for somebody)+ to + Vnguyên mẫu

Cấu trúc enough với trạng từ

Công thức: S + to be + ADV + enough (for somebody)+ to + Vnguyên mẫu

3.2. Bài tập trắc nghiệm Grammar Reference Unit 5

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Grammar Reference Unit 5 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 11 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Grammar Reference Unit 5 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF