Các em có thích đi du lịch không? Đi du lịch ngày nay có còn như ngày trước không? Nội dung Unit 10 Travel với chủ đề Talk about Organizing a Trip do HOC247 biên soạn bên dưới sẽ giúp các em xây dựng một kễ hoạch của một chuyến đi du lịch. Bên cạnh đó, các em còn được tìm hiểu về kiến thức về động từ chỉ sự bắt buộc (must và have to). Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 10 lớp 11 Vocabulary Task A
Read the text. Then complete each sentence with a blue word or phrase.
(Đọc văn bản. Sau đó hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ màu xanh)
Guide to answer
1. search
2. apply for a visa
3. departure
4. check-out
5. destination
6. online booking
7. book a flight
8. make a reservation
Tạm dịch
1. Khi bạn tìm kiếm, bạn đang tìm kiếm thứ gì đó.
2. Bạn nộp đơn xin thị thực để được phép nhập cảnh vào một quốc gia.
3. Ngày bạn bắt đầu chuyến đi là ngày khởi hành của bạn.
4. Trả phòng là việc bạn thanh toán và rời khỏi khách sạn mình đã lưu trú.
5. Nơi bạn tới chính là điểm đến của bạn
6. Với việc đặt chỗ trực tuyến, bạn có thể mua vé máy bay và tìm chỗ ở trên Internet.
7. Khi bạn mua vé máy bay, bạn đặt một cuộc chiến.
8. Khi đặt chỗ, bạn sẽ sắp xếp trước dịch vụ.
1.2. Unit 10 lớp 11 Vocabulary Task B
Complete each collocation with a blue word from the text above.
(Hoàn thành mỗi cụm từ với một từ màu xanh từ văn bản trên)
Guide to answer
1. Make a reservation at a hotel = Đặt phòng tại khách sạn
2. Apply for a passport = Xin cấp hộ chiếu
3. Departure time = Giờ khởi hành
4. Book a tour = Đặt tour
5. Apply for a visa = Xin thị thực
1.3. Unit 10 lớp 11 Grammar Task C
Complete the sentences with 'must', 'have to', 'need to', 'don't have to', or 'don’t need to'.
(Hoàn thành các câu với 'must', 'have to', 'need to', 'don't have to', hoặc 'don’t need to')
Guide to answer
1. must be
2. don’t have to
3. have to
4. don’t have to
5. don’t need to
6. don’t have to
Tạm dịch
1. Quy định của hãng hàng không quy định hành khách phải có mặt tại cổng khởi hành 15 phút trước khi khởi hành.
2. Chúng tôi không cần phải đặt tour. Đây không phải là thời gian bận rộn.
3. Hành khách phải ngồi yên khi cất cánh, hạ cánh.
4. Nếu không muốn trả thêm tiền, chúng tôi không cần phải rời khách sạn trước giờ trả phòng.
5. Tối nay tôi không cần phải đóng gói hành lý. Ngày mai tôi sẽ đi.
6. Bạn không cần phải đặt chỗ tàu. Bạn có thể mua vé vào ngày bạn đi du lịch.
1.4. Unit 10 lớp 11 Grammar Task D
Complete the conversation. Then, listen to check your answers.
(Hoàn thành cuộc trò chuyện. Sau đó, lắng nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn)
Guide to answer
1. needs to
2. need to
3. don’t have to
Tạm dịch
Ed: Peter, cậu và Maya đã sẵn sàng cho chuyến đi chưa?
Peter: Chúng tôi sẽ như vậy! Nhưng trước tiên, Maya (1) cần có hộ chiếu mới, còn tôi (2) cần nộp đơn xin thị thực.
Ed: Bạn cần phải bắt đầu! Bạn (3) không cần phải đến đại sứ quán để xin thị thực. Bạn có thể lấy nó trực tuyến. Tôi cũng đã đặt khách sạn của chúng tôi trực tuyến. Nó dễ dàng hơn nhiều!
Peter: OK, cảm ơn vì tiền boa!
Bài tập minh họa
Complete the following sentences with the words and phrases.
1. ______ contain elements of both natural and cultural importance.
2. ______ refers to a culture traditionally practised by small, rural groups living away from other groups.
3. ______ is a method of raising money for something by asking many people to give small amounts, usually on the Internet.
4. ______ is a large area of land, often in the country, which is beautiful to look at.
5. ______ includes objects, sites, traditions, or practices that have been passed down from past generations and represent the history and identity of a country or society.
Key (Đáp án)
1. mixed heritage
2. folk culture
3. crowdfunding
4. a landscape
5. cultural heritage
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ kiến thức về MUST/ HAVE TO như sau:
“Must” và “have to” đều được dùng để diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc phải làm một việc gì đó. Chúng có thể giống nhau về ý nghĩa. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp khác nhau, hai cấu trúc này cần được sử dụng đúng cách để phù hợp hơn với từng ngữ cảnh.
Yếu tố |
HAVE TO |
MUST |
---|---|---|
Ý nghĩa |
Phải, cần phải |
Phải, cần phải |
Cấu trúc |
Khẳng định: S + have to + V |
Khẳng định: S + must + V-inf |
Cách dùng |
– Thể hiện nghĩa vụ cá nhân hoặc miêu tả một hành động bắt buộc phải được chủ thể trong câu thực hiện bởi ảnh hưởng từ nhân tố bên ngoài. |
– Diễn tả một điều đó là rất cần thiết hoặc rất quan trọng mà ta không thể không làm (có thể là luật lệ). |
Khách quan hay chủ quan |
“Have to” mang tính khách quan. |
“Must” mang tính chủ quan. |
Chia động từ |
“Have” được chia theo chủ ngữ trong câu. |
“Must” không được chia theo chủ ngữ trong câu, luôn phải giữ nguyên bản. |
Ví dụ |
– We have to correct the problems soon or the test will fail. |
– You must be Mr. Martin. I was told to expect you today. |
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Ask Questions to Get More Information
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 10 - Talk about Organizing a Tripchương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 11 Cánh diều Talk about Organizing a Trip.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 10 - Talk about Organizing a Trip Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC249 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247