OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Grammar Reference Unit 10 lớp 11 Travel


HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài ôn tập những kiến thức ngữ pháp quan trọng Grammar Reference Unit 10: Lesson A, B, C. Trong bài học này, các em sẽ được củng cố về cấu trúc Used to câu bị động với thì quá khứ. Chúc các em học tốt!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Grammar Reference Unit 10 Task A

Circle the correct form.

(Khoanh tròn đúng mẫu)

Guide to answer

1. must

2. have to

3. need

4. don’t need to

5. don’t have to

 

Tạm dịch

1. Khi đến sân bay, bạn phải kiểm tra trọng lượng hành lý của mình.

2. Luisa có phải kiểm tra hành lý không?

3. Tất cả du khách cần phải qua kiểm tra an ninh sân bay.

4. Bạn không cần xuất trình hộ chiếu khi đến nơi.

5. Du khách không cần phải kiểm tra hành lý xách tay.

1.2. Grammar Reference Unit 10 Task B

Write 5 things you and your family or friends need to (or don't need to) do to prepare for a trip. Use 'have to' / 'need to'.

(Viết 5 điều bạn và gia đình hoặc bạn bè của bạn cần (hoặc không cần) làm để chuẩn bị cho một chuyến đi. Sử dụng 'phải' / 'cần')

Guide to answer

1. We need to check the weather forecast for our destination and pack appropriate clothing.

2. We have to book our flights and accommodations in advance.

3. We need to make sure our passports and visas (if required) are up to date.

4. We don't need to bring too many unnecessary items or overpack our luggage.

5. We have to make sure someone is taking care of our home, pets, and plants while we're away.

 

Tạm dịch

1. Chúng ta cần kiểm tra dự báo thời tiết nơi chúng ta đến và chuẩn bị quần áo phù hợp.

2. Chúng ta phải đặt trước chuyến bay và chỗ ở.

3. Chúng tôi cần đảm bảo hộ chiếu và thị thực (nếu được yêu cầu) của chúng tôi được cập nhật.

4. Chúng ta không cần mang quá nhiều đồ không cần thiết hay đóng gói quá nhiều hành lý.

5. Chúng ta phải đảm bảo có người chăm sóc nhà cửa, vật nuôi và cây cối khi chúng ta đi vắng.

1.3. Grammar Reference Unit 10 Task C

Correct the mistakes in each sentence.

(Sửa lỗi trong mỗi câu)

Guide to answer

1. You can't use the bathroom while the plane is taking off or landing.

2. When I traveled to India last month, I had to get a visa.

3. All travelers must show their passport and boarding pass to be able to board the plane.

4. You will have to renew your passport before you travel next month.

 

Tạm dịch

1. Bạn không thể sử dụng nhà vệ sinh khi máy bay đang cất cánh hoặc hạ cánh.

2. Khi tôi đến Ấn Độ vào tháng trước, tôi phải xin thị thực.

3. Tất cả du khách phải xuất trình hộ chiếu và thẻ lên máy bay để có thể lên máy bay.

4. Bạn sẽ phải gia hạn hộ chiếu trước khi đi du lịch vào tháng tới.

1.4. Grammar Reference Unit 10 Task D

Write 5 things someone visiting your country needs to know. Use have to / need to / must / must not / can't.

(Viết 5 điều mà ai đó đến thăm đất nước của bạn cần biết. Sử dụng have to / need to / must / must not / can't)

Guide to answer

1. When visiting Vietnam, you must have a valid visa if you plan to stay for more than 15 days.

2. It's recommended that you must not drink tap water in Vietnam. You should drink bottled water instead.

3. You must try the street food in Vietnam. It is delicious and a great way to experience the local culture.

4. When visiting temples or pagodas, you must take off your shoes before entering.

5. You can't miss visiting Halong Bay, one of the most beautiful natural wonders of Vietnam.

 

Tạm dịch

1. Khi đến Việt Nam, bạn phải có thị thực hợp lệ nếu dự định ở lại trên 15 ngày.

2. Khuyến cáo không nên uống nước máy ở Việt Nam. Thay vào đó bạn nên uống nước đóng chai.

3. Bạn phải thử món ăn đường phố ở Việt Nam. Nó rất ngon và là một cách tuyệt vời để trải nghiệm văn hóa địa phương.

4. Khi vào chùa, chùa phải cởi giày trước khi vào.

5. Bạn không thể bỏ lỡ chuyến tham quan Vịnh Hạ Long, một trong những kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất của Việt Nam.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Choose the best answer

1. “Where do you think Rooney is today?". "I have no idea. He_________ late."

A. should have left                                          B. would sleep

C. would have sleep                                        D. may have slept

2. Barbate painted his bedroom black. It looks dark and dreary. He_________  a different color.

A. had to choose                                             B. must have chosen

C. should have chosen                                    D. could have been choosing

3. The children _________ "thank you" to you when you gave them their gifts.

A. will have said                                             B. should have said

C. must say                                                     D. should say

4. If we had known your new address, we_________  to see you.

A. came                                                           B. will come

C. would have come                                       D. would come

5. These two boys look identical. They_________  twins.

A. must have been                                          B. should be

C. must be                                                       D. should have been

 

Key (Đáp án)

1. D

2. C

3. B

4. C

5. C

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã nắm được các công thức như sau:

Động từ khuyết thiếu dùng để đưa ra lời khuyên

- Để đưa ra lời khuyên các em có thể dùng các động từ khuyết thiếu sau: should, ought to, had better, must.

- Ta có thể thêm maybe/ perhaps/ I think để lời khuyên nhẹ nhàng và thân thiện hơn.

a. should vs ought to

♦ Cách dùng:

- Ta dùng shouldshouldn’t để khuyên ai đó nên hoặc không nên làm gì.

♦ Cấu trúc

(+) S + should/ought to + V

(-) S + should not/ought not to + V

(?) Should + S + V? / Ought + S + to V?

Ví dụ: You should/ought to try and lose some weight.

b. had better

Cách dùng:

- Động từ had better còn có thể diễn tả sẽ có sự việc không tốt nào đó có thể xảy ra nếu lời khuyên không được chấp nhận.

Cấu trúc

(+) S + had better + V

(-) S + had better + not + V

Trong đó: had better = 'd better

Ví dụ: She'd better hurry up. She's going to be late.

c. must

Cách dùng:

- Dùng để diễn tả ý nghĩa “bắt buộc phải làm gì, “must” diễn tả mong muốn chủ quan của người nói.

Cấu trúc

(+) S + must + V

(-) S + must + not + V

3.2. Bài tập trắc nghiệm Grammar Reference Unit 10

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Grammar Reference Unit 10 chương trình Tiếng Anh lớp 11 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 11 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Grammar Reference Unit 10 Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF