OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Reading Unit 1 lớp 11 A long and healthy life


Vấn đề sức khỏe luôn được mọi người quan tâm đến. Vậy làm thế nào để có cuộc sống khỏe mạnh và dài lâu, liệu bạn có đang có một lối sống lành mạnh hay không? Để trả lời những câu hỏi ấy, HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh vào nội dung chi tiết bài học Unit 1 Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức phần Reading.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 1 lớp 11 Reading Task 1

How to live a long and healthy life

(Làm thế nào để có cuộc sống khỏe mạnh và dài lâu)

Work in pairs. Look at the photos and discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh và thảo luận về các câu hỏi.)

Which photos show healthy habits? Which ones show unhealthy habits? Why?

(Bức ảnh nào thể hiện thói quen lành mạnh? Cái nào thể hiện những thói quen không lành mạnh? Tại sao?)

 

Guide to answer

Picture a shows a healthy habit, because eating vegetables are good for our health. They help us to maintain a healthy weight and have a healthy heart and skin.

(Hình a thể hiện một thói quen lành mạnh, vì việc ăn rau rất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Chúng giúp chúng ta duy trì cân nặng khỏe mạnh và có một trái tim và làn da khỏe mạnh.)

Picture b shows an unhealthy habit, because sleeping late, or having your laptop on while sleeping has a bad effect on the quality of your sleep, which in turn may damage your health in the long run.

(Hình b thể hiện một thói quen không tốt cho sức khỏe, ngủ muộn, bật laptop khi ngủ ảnh hưởng không tốt đến chất lượng giấc ngủ, về lâu dài có thể gây hại cho sức khỏe.)

Picture c shows a healthy habit, because working out regularly helps you to keep fit, maintain a healthy weight, develop muscles, etc.

(Hình c thể hiện một thói quen lành mạnh, bởi vì tập thể dục thường xuyên giúp bạn giữ dáng, duy trì cân nặng hợp lý, phát triển cơ bắp, v.v.)

Picture d shows an unhealthy habit because eating fast food or eating too much of it is not good for your health. Fast food is not good for our heart and digestive system. It can lead to obesity/being overweight, or heart diseases.

(Hình d cho thấy thói quen không lành mạnh vì thức ăn nhanh hoặc ăn quá nhiều không tốt cho sức khỏe của bạn. Thức ăn nhanh không tốt cho tim mạch và hệ tiêu hóa của chúng ta. Nó có thể dẫn đến béo phì/thừa cân, hoặc bệnh tim.)

1.2. Unit 1 lớp 11 Reading Task 2

Read the article. Solve the crossword with words and phrases from it.

(Đọc bài viết. Giải ô chữ với các từ và cụm từ từ nó.)

DOWN

1. (Section A, noun) the things from which something is made

ACROSS

2. (First paragraph before Section A, noun phrase) the number of years that a person is likely to live

3. (Section A, noun) things to keep a living thing alive and help it grow

4. (Section B, phrasal verb) do physical exercise

 

Life expectancy has generally increased over the past few decades, and some people enjoy a longer and healthier life than others. One possible explanation is that they have healthy lifestyle habits. So how can you develop these habits?

A.­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­_____________

Start by looking at food labels, paying attention to ingredients and nutrients, such as vitamins and minerals. Avoid having food with too much salt or sugar, such as fast food. Furthermore, add more fresh fruits and vegetables to your diet, and remember to eat a big breakfast and a small dinner.

B.___________

If you have not been very active, start exercising slowly, but regularly. To begin with, choose the type of exercise that is suitable for you. Then, start slowly, for example, by doing exercise for only 5 to 10 minutes a day. When your body is ready for more exercise, you can work out longer. Finally, exercise regularly to always keep your body fit and your mind happy.

C.___________

A good night's sleep is very important. Before you go to bed, avoid having coffee or energy drinks. Exercise can help you have a better sleep, but avoid exercising right before bedtime. Never use your mobile phone or laptop in bed and turn off all your electronic devices at least 30 minutes before you go to bed. Their screens give off blue light that can prevent you from sleeping well. Finally, if you still can't fall asleep, do something repetitive or listen to some soft music to relax before trying to sleep again.

 

Guide to answer

DOWN (Hàng dọc)

1. (Section A, noun) the things from which something is made => ingredients

(Phần A, danh từ - những thứ mà từ đó một cái gì đó được tạo ra => nguyên liệu)

ACROSS (Hàng ngang)

2. (First paragraph before Section A, noun phrase) the number of years that a person is likely to live => life expectancy

(Đoạn đầu tiên trước Phần A, cụm danh từ - số năm mà một người có thể sống. => tuổi thọ)

3. (Section A, noun) things to keep a living thing alive and help it grow => nutrients

(Phần A, danh từ - những thứ để giữ cho một sinh vật sống và giúp nó phát triển => dưỡng chất)

4. (Section B, phrasal verb) do physical exercise => work out

(Phần B, cụm động từ - tập thể dục => tập luyện)

 

Tạm dịch

Tuổi thọ nhìn chung đã tăng lên trong vài thập kỷ qua và một số người có cuộc sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn những người khác. Một lời giải thích có thể là họ có thói quen lối sống lành mạnh. Vậy làm thế nào bạn có thể phát triển những thói quen này?

A. _________

Bắt đầu bằng cách xem nhãn thực phẩm, chú ý đến các thành phần và chất dinh dưỡng, chẳng hạn như vitamin và khoáng chất. Tránh ăn thức ăn có quá nhiều muối hoặc đường, chẳng hạn như thức ăn nhanh. Hơn nữa, hãy thêm nhiều trái cây tươi và rau quả vào chế độ ăn uống của bạn, và nhớ ăn một bữa sáng thịnh soạn và một bữa tối nhỏ.

B. _________

Nếu bạn không hoạt động nhiều, hãy bắt đầu tập thể dục từ từ nhưng đều đặn. Để bắt đầu, hãy chọn loại bài tập phù hợp với bạn. Sau đó, bắt đầu từ từ, chẳng hạn như tập thể dục chỉ từ 5 đến 10 phút mỗi ngày. Khi cơ thể bạn đã sẵn sàng để tập thể dục nhiều hơn, bạn có thể tập lâu hơn. Cuối cùng, hãy tập thể dục thường xuyên để luôn giữ được thân hình cân đối và tinh thần sảng khoái.

C. _________

Một giấc ngủ ngon là rất quan trọng. Trước khi đi ngủ, tránh uống cà phê hoặc nước tăng lực. Tập thể dục có thể giúp bạn ngủ ngon hơn nhưng tránh tập ngay trước khi đi ngủ. Không bao giờ sử dụng điện thoại di động hoặc máy tính xách tay trên giường và tắt tất cả các thiết bị điện tử của bạn ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ. Màn hình của chúng phát ra ánh sáng xanh có thể khiến bạn không ngủ ngon. Cuối cùng, nếu bạn vẫn không thể ngủ được, hãy làm điều gì đó lặp đi lặp lại hoặc nghe một vài bản nhạc nhẹ để thư giãn trước khi cố gắng ngủ lại.

1.3. Unit 1 lớp 11 Reading Task 3

Read the article again. Match the sections (A-C) with the headings (1-5) below. There are TWO extra headings.

(Đọc bài báo một lần nữa. Nối các phần (A-C) với tiêu đề (1-5) bên dưới. Có hai tiêu đề thừa.)

1. Eat better

2. Exercise regularly

3. Go to bed earlier

4. Develop healthy habits

5. Sleep well

 

Tạm dịch

eat better (v): ăn tốt hơn

exercise regularly (v): tập thể dục thường xuyên

go to bed earlier (v): đi ngủ sớm hơn

develop healthy habits (v): phát triển những thói quen lành mạnh

sleep well (v): ngủ ngon

 

Guide to answer

A -1. Eat better

B - 2. Exercise regularly

C - 5. Sleep well

1.4. Unit 1 lớp 11 Reading Task 4

Read the article again. Complete the diagrams with information from the text. Use no more than TWO words for each gap.

(Đọc lại bài viết. Hoàn thành các sơ đồ với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)

 

Guide to answer

A

- Eat a big (1) breakfast(Ăn một bữa sáng thịnh soạn.)

B

Choose (2) suitable exercise (Chọn bài tập phù hợp)

 Exercise (3) regularly (Tập thể dục đều đặn)

C

- Avoid having coffee or (4) energy drinks/exercising (Tránh uống cà phê hoặc nước tăng lực/ tập thể dục)

- Turn off (5) electronic devices (Tắt thiết bị điện tử.)

1.5. Unit 1 lớp 11 Reading Task 5

Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi dưới đây.)

Do you find the advice in the article useful? Have you tried following any of the suggestions above?

(Bạn có thấy lời khuyên trong bài viết hữu ích không? Bạn đã thử làm theo bất kỳ gợi ý nào ở trên chưa?)

 

Guide to answer

I find the advice about healthy eating very useful. I usually avoid eating food with too much salt or sugar, and try to eat more fruit and vegetables. But I don't pay much attention to food labels. I think I'll try to read them from now on before I buy any food items.

The last piece of advice is most useful for me. I avoid having coffee or tea before bed, but I keep reading messages and posts on my phone in bed, and then find it hard to fall asleep. I think this is an unhealthy habit. I'll try to turn off my phone before I go to bed in the future.

 

Tạm dịch

Tôi thấy những lời khuyên về ăn uống lành mạnh rất hữu ích. Tôi thường tránh ăn thức ăn có quá nhiều muối hoặc đường, và cố gắng ăn nhiều trái cây và rau quả. Nhưng tôi không chú ý nhiều đến nhãn thực phẩm. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ cố gắng đọc chúng từ giờ trở đi trước khi mua bất kỳ mặt hàng thực phẩm nào.

Lời khuyên cuối cùng là hữu ích nhất đối với tôi. Tôi tránh uống cà phê hoặc trà trước khi đi ngủ, nhưng tôi vẫn đọc tin nhắn và bài đăng trên điện thoại trên giường, sau đó cảm thấy khó ngủ. Tôi nghĩ đây là một thói quen không lành mạnh. Tôi sẽ cố gắng tắt điện thoại trước khi đi ngủ trong tương lai.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Choose the correct words from the list to complete the paragraph below. (Chọn từ thích hợp để điền vào đoạn văn dưới đây.)

exercise / heart / slowly / exercise / disease / muscle / fit 

Exercise is good for your (1) ______, bones and muscles, weight, and sleep. Staying (2) ______ can even help you live a longer, healthier life. You’ll get more benefits from (3) ______ if you make it a regular habit rather than a once-in-a-while burst of heavy activity. Even small amounts can do your body some good: Just 10 minutes of aerobic activity each day can lower your risk of heart (4) ______. If you haven’t exercised in a while, don’t try to do too much at once.  You risk (5) ______ pain or damage, or even a stress fracture. That could prevent you from working out again. Instead, start (6) ______. Steadily build up how long or hard you work out over time.

 

Key

1. heart

2. fit

3. exercise

4. disease

5. muscle

6. slowly

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

+ exercise regularly: tập thể dục thường xuyên

+ go to bed early: đi ngủ sớm

+ develop healthy habits: phát triển những thói quen lành mạnh

+ sleep well: ngủ ngon

+ ingredients: nguyên liệu

+ life expectancy: tuổi thọ

+ nutrient: dưỡng chất

+ suitable: thích hợp

+ work out: tập thể dục

+ mineral: khoáng chẩt

+ food lable: nhãn hiệu thực phẩm

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Reading

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 11 Kết nối tri thức Reading - Đọc hiểu.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Reading Tiếng Anh 11

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247

NONE
OFF