Nhằm giúp các em bổ sung nguồn từ vựng về các thói quen ăn uống và sinh hoạt lành mạnh và các cụm từ thường gặp trong chủ đề này, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học mở đầu chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức với phần Getting Started của Unit 1 A long and healthy life. Hi vọng thông qua bài học này các em sẽ được học hỏi thêm nhiều kiến thức mới và cải thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ.
Tóm tắt bài
1.1. Unit 1 Lớp 11 Getting Started Task 1
Listen and read. (Nghe và đọc.)
Mark: Hi, Nam! Nam: Hi, Mark! Long time no see. How are you? Mark: I'm fine, thanks, but you look so fit and healthy! Have you started working out again? Nam: Yes, I have. I've also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late. Mark: I can't believe it! I thought you can't live without burgers and chips! Nam: I know. I ate a lot of fast food, but now I prefer fresh fruits and vegetables. Mark: So what happened? Nam: Well, it was my grandfather. I visited him during my last summer holiday and have learnt a lot of important life lessons from him. Mark: Really? Nam: Yes. He's a wonderful person. He has just had his 90th birthday, but he's still full of energy! Mark: Amazing! How does he stay so active? Nam: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables. We spent a lot of time together cooking, working in his garden, and walking in the parks. I've learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life. |
Tạm dịch
Mark: Chào, Nam!
Nam: Chào Mark! Lâu rồi không gặp. Bạn có khỏe không?
Mark: Tôi khỏe, cảm ơn, nhưng trông bạn rất cân đối và khỏe mạnh! Bạn đã bắt đầu tập thể dục trở lại chưa?
Nam: Vâng, tôi có. Tôi cũng ngừng ăn đồ ăn nhanh và từ bỏ những thói quen xấu, chẳng hạn như thức khuya.
Mark: Tôi không thể tin được! Tôi nghĩ bạn không thể sống thiếu bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên!
Nam: Tôi biết. Tôi đã ăn rất nhiều thức ăn nhanh, nhưng bây giờ là trái cây và rau củ. tôi thích tươi hơn
Mark: Vậy chuyện gì đã xảy ra?
Nam: À, đó là ông của tôi. Tôi đã đến thăm ông ấy trong kỳ nghỉ hè vừa qua và đã học được rất nhiều bài học quan trọng trong cuộc sống từ ông.
Mark: Thật sao?
Nam: Vâng. Ông tôi là một người tuyệt vời. Ông vừa đón sinh nhật lần thứ 90 nhưng vẫn tràn đầy năng lượng!
Mark: Tuyệt vời! Làm thế nào để ông ấy luôn năng động như vậy?
Nam: À, ông tập thể dục mỗi sáng, đi ngủ sớm và ăn nhiều rau. Chúng tôi dành nhiều thời gian cùng nhau nấu ăn, làm việc trong vườn của anh ấy và đi dạo trong công viên. Tôi đã học được từ ông rằng tập thể dục thường xuyên và có chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.
1.2. Unit 1 Lớp 11 Getting Started Task 2
Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại bài hội thoại và quyết định xem liệu những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
Guide to answer
1. F
Dẫn chứng: I've also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.
(Tôi cũng ngừng ăn đồ ăn nhanh và từ bỏ những thói quen xấu, chẳng hạn như thức khuya.)
2. T
Dẫn chứng: I've learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.
(Tôi đã học được từ ông rằng tập thể dục thường xuyên và có một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.)
3. T
Dẫn chứng: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables.
(À, ông tập thể dục mỗi sáng, đi ngủ sớm và ăn nhiều rau.)
Tạm dịch
1. Nam luôn có những thói quen lành mạnh.
2. Nam đã học được tầm quan trọng của tập thể dục và đồ ăn lành mạnh.
3. Ông của Nam đi ngủ sớm và tập thể dục mỗi ngày, ăn đồ ăn lành mạnh.
1.3. Unit 1 Lớp 11 Getting Started Task 3
Write the verbs or phrasal verbs that are used with the nouns or noun phrases in the conversation.
(Viết các động từ hoặc cụm động từ được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ trong bài hội thoại.)
1. full of ______: having the strength and enthusiasm we need for physical or mental activity
2. bad ______: things we often do that are not good for our health
3. ________ exercise: physical or mental activity that we do frequently to stay healthy
4. _____ diet: the correct types and amounts of food that we need to stay healthy
Guide to answer
1. full of enery: having the strength and enthusiasm we need for physical or mental activity
(tràn đầy năng lượng: có sức mạnh và sự nhiệt tình mà chúng ta cần cho hoạt động thể chất hoặc tinh thần)
2. bad habits: things we often do that are not good for our health
(những thói quen xấu: những điều chúng ta thường làm không tốt cho sức khỏe)
3. regular exercise: physical or mental activity that we do frequently to stay healthy
(tập thể dục thường xuyên: hoạt động thể chất hoặc tinh thần mà chúng ta làm thường xuyên để giữ sức khỏe)
4. balanced diet: the correct types and amounts of food that we need to stay healthy
(chế độ ăn cân bằng: đúng loại và lượng thức ăn mà chúng ta cần để giữ gìn sức khỏe)
1.4. Unit 1 Lớp 11 Getting Started Task 4
Complete the sentences from the conversation with the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu từ bài hội thoại với hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)
In the past, Nam (1. eat) ____________fast food and often stayed up late. But he (2. start) ______________ eating healthy food and (3. give) _________ up bad habits. He has changed his lifestyle since he (4. visit) _________ his grandfather, who (5. just, celebrate) __________ his 90th birthday. |
Guide to answer
In the past, Nam (1) ate fast food and often stayed up late. But he (2) has started eating healthy food and (3) (has) given up bad habits. He has changed his lifestyle since he (4) visited his grandfather, who (5) has just celebrated his 90th birthday.
Tạm dịch
Trước đây Nam hay ăn đồ ăn nhanh và thường xuyên thức khuya. Nhưng anh ấy đã bắt đầu ăn uống lành mạnh và (đã) từ bỏ những thói quen xấu. Anh ấy đã thay đổi lối sống của mình kể từ khi anh ấy đến thăm ông nội, người vừa tổ chức sinh nhật lần thứ 90 của mình.
Bài tập minh họa
Complete the sentences using Past Simple or Present Perfect (Hoàn thành các câu sau sử dụng Thì Quá khứ đơn hoặc Hiện tại hoàn thành)
1. I ______ (not/play) tennis since I was at school but I _____ (be) very good at it back then.
2. They __________ (lose) their cat. It ___________ (run) away last week.
3. A: ______ you ________ (choose) a dress for the party yet?
B: Yes, I ______ (buy) one yesterday.
4. I think our teacher ______ (forget) about the test! He ___________ (not/ say) anything about it in the last season!
5. A: ____________ (you/ sell) your house yet?
B: Yes, some people _______ (see) it last month and ________ (buy) it.
Key
1. haven't played, was
2. have lost, ran
3. Have ... chosen, bought
4. has forgotten, didn't say
5. Have you sold, saw, bought
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
+ full of energy: tràn đầy năng lượng
+ bad habits: những thói quen xấu
+ take regular exercise: tập thể dụng thường xuyên
+ balanced diet: chế độ ăn cân bằng
+ life lessons: bài học cuộc sống
+ active: năng động
+ fresh fruits: trái cây tươi
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Getting Started
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 11 Kết nối tri thức Getting Started - Khởi động.
-
- A. have
- B. had
- C. has
- D. have had
-
- A. break
- B. broke
- C. broken
- D. has broken
-
- A. gets
- B. difficult and more difficult
- C. what
- D. has explained.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Getting Started Tiếng Anh 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 11 HỌC247