Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 170002
Trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có 181 vĩ tuyến nếu:
- A. Mỗi vĩ tuyến cách nhau 1° ở tâm.
- B. Mỗi vĩ tuyến cách nhau 5° ở tâm.
- C. Mỗi vĩ tuyến cách nhau 10° ở tâm.
- D. Mỗi vĩ tuyến cách nhau 15° ở tâm.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 170003
Ưu điểm lớn nhất của bản đồ địa lý là:
- A. Phân bố dân cư và các hoạt động dịch vụ của con người.
- B. Sự phân bố cụ thể các đối tượng địa lý trong không gian.
- C. Các loại địa hình, sông ngòi, khí hậu và các thành phần khác.
- D. Các hoạt động kinh tế, xã hội của con người trên Trái Đất.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 170004
Công việc không phải làm khi vẽ bản đồ là:
- A. Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
- B. Xây dựng bản đồ phụ trước khi ra thực địa.
- C. Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
- D. Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 170005
Tỉ lệ bản đồ 1:300.000 có nghĩa là:
- A. 1 cm trên bản đồ bằng 30 km trên thực địa.
- B. 1 cm Irên bản đồ bằng 300 m trên thực địa.
- C. 1 cm trên bản đồ hằng 30 m trên thực địa.
- D. 1 cm trên hản đồ bằng 3 km trên thực địa.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 170006
Các dạng kí hiệu của phương pháp kí hiệu là:
- A. Chữ, toán học và tượng hình
- B. Chữ, hình học và tượng hình
- C. Chữ, hình học và tượng thanh
- D. Chữ, hình học và diện tích
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 170007
Để thể hiện các tuyến đường giao thông, hướng gió bão người ta dùng kí hiệu:
- A. đường.
- B. điểm.
- C. diện tích.
- D. hình học.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 170008
Kinh tuyến mang số độ bằng 0° là:
- A. Kinh tuyến
- B. Kinh tuyến gốc
- C. Vĩ tuyến
- D. Chí tuyến Bắc - Nam
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 170009
Bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất hay vùng đất lên:
- A. Một quả địa cầu
- B. Một hình tròn
- C. Một mặt phẳng thu nhỏ
- D. Một hình cầu
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 170010
Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng:
- A. rất nhỏ.
- B. nhỏ.
- C. trung bình.
- D. lớn.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 170011
Để thể hiện sân bay, cảng biển, nhà máy người ta dùng kí hiệu:
- A. đường
- B. diện tích
- C. khoanh vùng
- D. điểm
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 170012
Đường nối những điểm có cùng một độ cao được gọi là:
- A. đường đồng mức
- B. đường cùng độ cao
- C. đường hạ mức
- D. đường cao tương đối
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 170013
Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng:
- A. Tây
- B. Đông
- C. Bắc
- D. Nam
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 170014
Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua:
- A. đài thiên văn Grinuyt nước Anh.
- B. đài thiên văn Grinuyt nước Pháp.
- C. đài thiên văn Grinuyt nước Đức.
- D. đài thiên văn Grinuyt nước Mỹ.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 170015
Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy?
- A. Thứ 1
- B. Thứ 2
- C. Thứ 3
- D. Thứ 4
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 170016
Theo qui ước bên trên kinh tuyến là hướng nào?
- A. Nam
- B. Đông
- C. Bắc
- D. Tây
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 170017
Khi các đường đồng mức nằm gần nhau, có nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu thị sẽ có dạng
- A. Bằng phẳng
- B. Thoai thoải
- C. Thẳng đứng
- D. Dốc
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 170018
Trái đất có dạng hình gì?
- A. Hình bầu dục
- B. Hình cầu
- C. Hình tròn
- D. Hình vuông
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 170019
Kí hiệu bản đồ gồm các loại
- A. Điểm, đường, diện tích
- B. Điểm, đường
- C. Điểm, đường, hình học
- D. Đường, diện tích, hình học
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 170020
Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy?
- A. Số 6
- B. Số 7
- C. Số 8
- D. Số 9
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 170021
Vẽ bản đồ là:
- A. biểu thị bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu.
- B. các đối tượng địa lí lên mặt phẳng của giấy.
- C. chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy.
- D. cách chuyển bề mặt Trái Đất lên các tờ giấy.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 170022
Bản đồ có tỉ lệ nào dưới đây thể hiện các đối tượng địa lí có độ chi tiết cao và có độ chính xác?
- A. Bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000
- B. Bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000
- C. Bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000
- D. Bản đồ có tỉ lệ 1: 5.00.000
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 170023
Một bản đồ khi có các yếu tố kí hiệu về thông tin, tỉ lệ xích, bảng chú giải được gọi là:
- A. hoàn chỉnh, đầy đủ
- B. hoàn chỉnh chưa đầy đủ
- C. hoàn chỉnh và đẹp
- D. đầy đủ và có tính thẩm mĩ
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 170024
Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng:
- A. Tây
- B. Đông
- C. Bắc
- D. Nam
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 170025
Thời gian Trái Đất quay trọn một vòng quanh Mặt Trời gọi là:
- A. Năm dương lịch
- B. Năm âm dương lịch
- C. Năm âm lịch
- D. Tất cả đều sai
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 170028
Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 170029
Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hết bao nhiêu thời gian?
- A. 345 ngày 6 giờ
- B. 355 ngày 6 giờ
- C. 365 ngày 6 giờ
- D. 375 ngày 6 giờ
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 170030
Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là:
- A. 12 giờ
- B. 20 giờ
- C. 24 giờ
- D. 34 giờ
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 170031
Đối với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến để xác định phương hướng cần dựa vào:
- A. vị trí trên bản đồ
- B. hình vẽ trên bản đồ
- C. các hướng mũi tên trên bản đồ
- D. mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 170032
Trên Trái Đất, giờ khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía tây là do:
- A. Trục Trái Đất nghiêng
- B. Ngày đêm kế tiếp nhau
- C. Trái Đất quay từ tây sang đông
- D. Trái Đất quay từ đông sang tây
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 170033
Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 200 000 thì 5cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:
- A. 5 Km
- B. 10Km
- C. 20Km
- D. 200Km