OPTADS360
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 3 trang 55 SGK Sinh học 11

Giải bài 3 tr 55 sách GK Sinh lớp 11

Trong những trường hợp nào thì diễn ra hô hấp kị khí ở cơ thể thực vật? Cho ví dụ?

ADMICRO/lession_isads=0

Gợi ý trả lời bài 3

Hô hấp kị khí xảy ra trong rễ cây khi bị ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.

VD: cây bị ngập úng

-- Mod Sinh Học 11 HỌC247

Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 3 trang 55 SGK Sinh học 11 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • My Van

    A.  Đường phân

    B. Chu trình crep
    C. Chuỗi truyền electron
    D. Đường phân và chu trình crep

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Anh Thu

    A. Cần ADP từ pha sáng để thực hiện tổng hợp chất hữu cơ.

    B. Giải phóng ra CO2.
    C. Xảy ra vào ban đêm.
    D. Sản xuất C6H12O6 (đường).

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    cuc trang

      1. Cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân hủy triệt để hơn so với lên men.

      2. Trong điều kiện thiếu oxi, các enzim hoạt động yếu.

      3. Trong hô hấp hiếu khí không có sự tiêu tốn năng lượng ATP để hoạt hóa cơ chất

      4. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử hình thành các coenzim dạng khử, có lực khử mạnh như NADH2, FADH2.

    A. 3
    B. 1
    C. 4
    D. 2
    Sai D là đáp án đúng Xem lời giải

    Lời giải:

    Các phát biểu số I và IV đúng.

    Một số đặc điểm chính của quá trình phân giải hiếu khí và kị khí:

    - Quá trình phân giải kị khí: là một quá trình được xúc tác bởi nhiều enzim và không có sự tham gia của oxi. Phân tử đường lần lượt trải qua các giai đoạn: hoạt hóa; cắt đôi phân tử hexoz (6C) tạo thành 2 phân tử trioz (3C); loại hidro của trioz photphat tạo thành photpho glixerat; chuyển sản phẩm trên thành piruvat; khử piruvat tạo thành lactat hoặc decacboxil hóa khử để tạo thành etanol.

    * Giai đoạn hoạt hóa phân tử hexoz: giai đoạn này bao gồm 3 phản ứng: phản ứng tạo thành glucoseó- p từ glucose (sử dụng 1 ATP và nhờ enzim photphoglucokinaz); sau đó glucose6-P chuyển sang dạng đồng phân của nó là fructose6-P (dưới sự xúc tác của enzim izomeraz); fructose6-P tiếp tục bị phosphoril hóa lần 2 nhờ enzim photphofructokinaz với sự tham gia của phân tử ATP thứ hai. Sản phẩm cuối cùng là fructosel,6-diP.

    Do có cấu tạo đối xứng nên dễ bị cắt mạch cacbon ở điểm giữa.

    * Giai đoạn cắt mạch cacbon: fructosel,6-diP dưới sự xúc tác của aldolaz sẽ bị phân li thành 2 phân tử glixer aldehit3-P.

    * Giai đoạn oxi hóa khử: kết thúc giai đoạn này glixeraldehit3-P sẽ được chuyển thành 2- photphoglixerat.

    * Sự tạo thành piruvat: 2-photphoglixerat sẽ được loại nước và chuyển gốc photphat cao năng sang cho ADP để tạo ATP và piruvat.

    * Từ piruvat tạo thành các sản phẩm cuối cùng là lactat hay etanol.

    Như vậy ta thấy rằng, sự oxi hóa kị khí 1 phân tử glucose thành 2 phân tử piruvat đã sử dụng 2 ATP và tạo ra được 4 ATP. Như vậy quá trình này đã tạo ra được 2 ATP. So với năng lượng dự trữ của phân tử glucose, thì quá trình này chỉ giải phóng được một phần nhỏ năng lượng. Phần lớn năng lượng vẫn còn dự trữ trong các sản phẩm cuối cùng (lactat, etanol...).

    - Quá trình phân giải hiếu khí: có thể chia quá trình này thành 4 giai đoạn chính:

    * Từ glucose đến piruvat: các phản ứng giống với đường phân kị khí.

    * Từ piruvat đến axetil CoA.

    * Oxi hóa axetil CoA trong chu trình Krebs.

    * Oxi hóa các coenzim khử qua chuỗi hô hấp. Trong điều kiện có oxi, piruvat bị oxi hóa hoàn toàn đến CO2 và H2O.

    Khi kết thúc chu trình Krebs, sản phẩm tạo ra gồm 2FADH2 và 10NADH2, 6ATP.

    Qua chuỗi hô hấp (chuỗi truyền e, mỗi phân tử FADH2 → 2ATP, mỗi phân tử NADH2 → 3ATP. Do đó khi qua chuỗi truyền e, số ATP được tạo ra là 34. Tuy nhiên trước khi đi vào chu trình, phân tử glucose phải được hoạt hóa bởi 2ATP, nên thực tế chỉ tạo ra 38ATP.

    Vậy ta xét các phát biểu của đề bài:

    - I đúng: cơ chất trong hô hấp hiếu khí được phân giải triệt để hơn đến H2O và CO2.

    - II sai: điều kiện thiếu oxi không ảnh hưởng đến hoạt tính enzim.

    - III sai: cả quá trình hô hấp hiếu khí và kị khí đều cần trải qua quá trình hoạt hóa cơ chất.

    - IV đúng: hô hấp hiếu khí tạo ra các coenzim khử và qua chuỗi truyền e nên đây là giai đoạn tạo ra nhiều năng lượng nhất.

    Theo dõi (0) 0 Trả lời
  • Lê Nguyễn Hạ Anh

    A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khoáng

    B. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hóa các nguyên tố khoáng
    C. Hô hấp tạo ra các chất khử mùi như FADH2, NADH để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất
    D. Quá trình hút khoáng sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia quá trình hô hấp

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    Thu Hang

    1. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ thể, cơ quan hô hấp.

    2. Nước là dung môi, là môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.

    3. Trong cơ quan hô hấp, nước càng ít làm nhiệt độ cao, thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.

    4. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.

    Phương án đúng là:

    A. 2
    B. 3
    C. 4
    D. 1

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị Trang

    II. Chất nhận CO2 trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ điphôtphat

    III. Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin

    IV. Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền thuộc nhóm thực vật CAM

    A. 4
    B. 3
    C. 1
    D. 2

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Chí Thiện

    A. Lục lạp

    B. Ti thể
    C. Perôxixôm
    D. Ribôxôm

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • A La

    A. O2

    B. H2O
    C. CO2
    D. SO2

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Đào Thị Nhàn

    A. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.

    B. Hô hấp sáng chủ yếu xảy ra ở thực vật C4.
    C. Hô hấp sáng làm giảm năng suất cây trồng.
    D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngoài ánh sáng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • lê Phương

    (1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao, gây ức chế hô hấp.

    (2) Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.

    (3) Bảo quản khô.

    (4) Bảo quản lạnh.

    (5) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.

    Số phương án đúng là:

    A. 2
    B. 3
    C. 4
    D. 1

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • hi hi

    Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng ?

    I. Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

    II. Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt.

    III. Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục.

    IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm.

    V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.

    A. 2
    B. 3
    C. 1
    D. 4

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hạ Lan

    A. Tạo H2O cung cấp cho quang hợp

    B. Tạo nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống
    C. Tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống
    D. Tạo ra các hợp chất trung gian cho quá trình đồng hóa trong cơ thể

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu hằng

    A. Đường phân.

    B. Chu trình Crep.
    C. Chuỗi chuyền electron.
    D. Đường phân và chuỗi chuyền electron.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tuyet Anh

    A. Rễ. 

    B. Thân.      
    C. Lá.      
    D. Quả

     

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Vũ Khúc

    A. Ở rễ

    B. Ở thân.
    C. Ở lá.
    D. Tất cả các cơ quan của cơ thể.

     

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • truc lam

    A. Lúa đang trổ bông

    B. Lúa đang chín
    C. Hạt lúa đang nảy mầm
    D. Lúa đang làm đòng

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Truc Ly

    A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn

    B. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng
    C. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh
    D. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thanh Thảo

    A. Tế bào già, tế bào trưởng thành

    B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
    C. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
    D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF