-
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Căn cứ vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số của bản đồ hình 1, em hãy:
- Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay từ chợ Bến Thành đến Công viên Thống Nhất.
- Tính chiều dài đường Lê Thánh Tôn từ ngã ba giao với đường Phạm Hồng Thái đến ngã tư giao với đường Hai Bà Trưng. -
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 107 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Kết nối tri thức
Giữa hai bản đồ tự nhiên Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000 và 1 : 15 000 000, bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn?
-
Giải bài 1 trang 10 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa để
A. mô tả bản đồ.
B. thể hiện các đối tượng, hiện tượng địa lí trên bản đồ.
C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.
D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.
b) Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì
A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.
B. kích thước bản đồ càng lớn.
C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.
D. lãnh thổ thể hiện càng nhỏ.
-
Giải bài 2 trang 11 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy chú thích tên dạng tỉ lệ cho hai hình sau:
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 3 trang 11 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam (trang 110 SGK), em hãy cho biết chiều dài đoạn sông Mê Công từ Thủ đô Viêng Chăn (Lào) đến Thủ đô Phnôm Pênh (Cam-pu-chia).
-
Giải bài 4 trang 11 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Cho bản đồ Hành chính Việt Nam có kích thước lần lượt là:
Bản đồ A: 15,5 x 20 cm, bản đồ B: 28 x 35 cm, bản đồ C: 84 x 116 cm.
Em hãy cho biết:
- Bản đồ có tỉ lệ lớn nhất.
- Bản đồ thể hiện được ít chi tiết nhất.
-
Giải bài 5 trang 11 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Điền số liệu vào chỗ trống trong bảng theo mẫu dưới đây cho phù hợp:
Bản đồ
Khoảng cách trên bản đồ (cm)
Khoảng cách thực tế
Tỉ lệ bản đồ
A
B
C
D
E
1
1
1
1
1
5 km
3 000 m
60 km
?
?
1 : 500 000
?
?
1 : 1 000 000
1 : 10 000
-
Giải bài 6 trang 11 Sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức - KNTT
Thành phố A và thành phố B có khoảng cách thực tế là 500 km, xác định khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố, ở các bản đồ có tỉ lệ sau:
- Tỉ lệ 1 : 1 000 000
- Tỉ lệ 1 : 500 000
- Tỉ lệ 1 : 6 000 000
- Tỉ lệ 1 : 10 000 000