Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 8 Bài 20 Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Trả lời Mở đầu trang 111 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy kể về vai trò của thực vật đối với con người mà em biết.
-
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 111 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy quan sát hình 20.1 và cho biết vai trò của thực vật đối với đời sống con người.
-
Trả lời Vận dụng mục 1 trang 112 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Kể tên một số loại cây có ở địa phương và nêu vai trò sử dụng của chúng theo bảng 20.1.
-
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 113 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
a) Dựa vào bảng 20.2, hãy cho biết khí hậu ở nơi có nhiều thực vật và nơi có ít thực vật khác nhau như thế nào.
b) Em rút ra được kết luận gì về vai trò của thực vật đối với khí hậu
- VIDEOYOMEDIA
-
Trả lời Câu hỏi 2 mục 2 trang 113 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Quan sát hình 20.3 và giải thích vì sao cần trồng nhiều cây xanh
-
Trả lời Vận dụng mục 2 trang 114 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Dựa vào kiến thức đã học về oxyen và không khí, em hãy cho biết điều gì sẽ xảy ra nếu như cây xanh trên Trái Đất bị chặt phá quá mức? Khi đó lượng oxygen trong không khí thay đổi như thế nào?
-
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 114 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Quan sát hình 20.4 và cho biết khi có mưa lớn, điều gì sẽ xảy ra với đất ở trên đồi không có hoặc ít cây che phủ. Cầm làm gì để khắc phục điều đó?
-
Trả lời Vận dụng mục 2 trang 116 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Lấy ví dụ tên con vật và tên cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn. Nêu rõ bộ phận của cây mà con vật đó sử dụng theo gợi ý trong bảng 20.4.
-
Trả lời Câu hỏi mục 2 trang 115 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Quan sát hình 20.5 và 20.6 và cho biết vai trò của thực vật đối với động vật.
-
Trả lời Luyện tập mục 2 trang 115 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Nêu một số ví dụ về những động vật mà nơi ở của chúng là thực vật theo bảng 20.3.
-
Trả lời Luyện tập mục 2 trang 116 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy tìm hiểu những biện pháp giữ an toàn cho cơ thể khi tiếp xúc với thực vật có chứa chất độc.
-
Trả lời Câu hỏi mục 3 trang 117 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Quan sát hình 20.7 và cho biết ta cần làm gì để môi trường sống có thêm nhiều thực vật.
-
Trả lời Vận dụng mục 3 trang 117 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
1. Kể những hoạt động trồng và bảo vệ cây xanh ở địa phương em.
2. Sưu tầm các bức tranh, ảnh hoặc vẽ hình thể hiện hoạt động tích cực của học sinh với việc trồng và chăm sóc cây xanh.
-
Giải bài 20.1 trang 52 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò điều hòa khí hậu của thực vật?
A. Giảm thiểu thiên tai nhờ khả năng cản bớt ánh sáng, gió và vận tốc dòng chảy.
B. Làm dịu mát môi trường xung quanh thông qua việc thải ra hơi nước.
C. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong bầu khí quyển nhờ quá trình quang hợp.
D. Làm tăng nhiệt độ, tăng tốc độ gió, hàm lượng mưa.
-
Giải bài 20.2 trang 52 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxygen mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
A. Trao đổi khoáng B. Hô hấp
C. Quang hợp D. Thoát hơi nước
-
Giải bài 20.3 trang53 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Thực vật góp phần làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường nhờ khả năng nào dưới đây?
A. Hấp thụ khí carbon dioxide và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí oxygen.
B. Hô hấp, hấp thụ khí oxygen và thải khí carbon dioxide ra môi trường.
C. Giữ lại bụi bẩn trong lòng đất, hạn chế lượng bụi trong không khí.
D. Giảm lượng mưa, giảm lũ lụt, hạn hán.
-
Giải bài 20.4 trang 53 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là
A. ngừng sản xuất công nghiệp
B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải
C. trồng cây gây rừng
D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi
-
Giải bài 20.5 trang 53 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Khả năng làm mát không khí của thực vật có được là nhờ quá trình nào dưới đây?
A. Quang hợp
B. Thoát hơi nước
C. Trao đổi khoáng
D. Hô hấp
-
Giải bài 20.6 trang 53 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?
A. Tốc độ gió mạnh hơn
B. Độ ẩm thấp hơn
C. Nắng nhiều và gay gắt hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn
-
Giải bài 20.7 trang 53 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Nhờ quá trình nào mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí oxygen và carbon dioxide trong không khí?
A. Quang hợp của cây xanh
B. Hô hấp của cây xanh
C. Hô hấp của các động vật và con người
D. Đốt cháy các nguyên liệu (gỗ, than, dầu…)
-
Giải bài 20.8 trang 53 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Tại sao nói rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất?
(1) Cây xanh quang hợp sử dụng khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen vào không khí giúp con người hô hấp.
(2) Lá cây xanh có tác dụng cản bụi, diệt vi khuẩn và giảm ô nhiễm môi trường.
(3) Cây xanh hô hấp lấy khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (1), (3)
-
Giải bài 20.9 trang 54 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thực vật trong việc làm giảm ô nhiễm môi trường?
A. Cân bằng lượng khí carbon dioxide và oxygen trong không khí.
B. Tán lá cây làm tăng nhiệt độ môi trường trong khu vực trời nắng gắt.
C. Một số cây tiết ra chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
D. Lá cây ngăn bụi và khí độc làm giảm ô nhiễm môi trường.
-
Giải bài 20.10 trang 54 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Đặc điểm khí hậu ở nơi có nhiều thực vật (trong rừng) là
A. ánh sáng yếu, gió yếu, độ ẩm cao
B. nhiệt độ cao, nắng gắt, nóng
C. gió mạnh, nhiệt độ cao
D. nắng nhiều, gay gắt, độ ẩm cao
-
Giải bài 20.11 trang 54 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Đặc điểm khí hậu ở nơi đất trống không có rừng là
A. ánh sáng mạnh, gió yếu
B. nhiệt độ cao, nắng gắt, nóng
C. gió mạnh, râm mát
D. ánh sáng yếu, nhiệt độ thấp
-
Giải bài 20.12 trang 54 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hệ rễ của thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì?
A. Bảo vệ nguồn nước ngầm
B. Giúp giữ đất, chống xói mòn
C. Hạn chế ngập lụt, hạn hán
D. Điều hòa khí hậu
-
Giải bài 20.13 trang 54 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Để bảo vệ rừng con người cần làm gì?
A. Tăng cường sử dụng, khai thác rừng
B. Tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc
C. Chặt phá nhiều cây xanh để môi trường sáng sủa hơn
D. Đốt nương làm rẫy không kiểm soát
-
Giải bài 20.14 trang 54 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?
A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh
B. Tác cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra
C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm
D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió
-
Giải bài 20.15 trang 55 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
1. Kể tên một số động vật và nơi ở của chúng.
STT
Tên động vật
Nơi ở của động vật
Lá cây
Thân, cành cây
Gốc cây
1
Sâu cuốn lá
x
2
?
?
?
?
2. Lấy ví dụ về tên cây, tên con vật sử dụng các bộ phận của cây đó làm thức ăn.
STT
Tên con vật
Tên cây
Bộ phận của cây mà con vật sử dụng
Lá
Rễ, củ
Quả
Hạt
1
Thỏ
Cà rốt
x
x
2
?
?
?
?
?
?
-
Giải bài 20.16 trang 55 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
-
Giải bài 20.17 trang 55 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Nêu lợi ích của việc trồng rừng?
-
Giải bài 20.18 trang 55 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút?
-
Giải bài 20.19 trang 55 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?