Hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Chủ đề 10 Bài 30 Bài 30: Các dạng năng lượng giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Trả lời Mở đầu trang 153 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Năng lượng có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta và ngay cả trong cơ thể mỗi người. Em có biết rằng, trong sản xuất và đời sống, chúng ta dùng nhiều dạng năng lượng khác nhau không?
-
Trả lời Câu hỏi mục 1 trang 153 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong nhà em thường sử dụng những dạng năng lượng nào dưới đây?
-
Trả lời Luyện tập trang 155 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động hoặc nhóm năng lượng lưu trữ: động năng của vật; năng lượng của thức ăn; năng lượng của gió đang thổi; năng lượng của xăng dầu; năng lượng của cánh cung bị uốn cong; năng lượng của dòng nước chảy.
-
Trả lời Vận dụng trang 155 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy kể tên một số dạng năng lượng liên quan đến chuyển động của chiếc thuyền buồm (hình 30.1).
- VIDEOYOMEDIA
-
Trả lời Câu hỏi 1 mục 2 trang 156 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Thế năng hấp dẫn của vật M ở hình nào lớn hơn: hình 30.2a hay hình 30.2c?
-
Trả lời Câu hỏi 2 mục 2 trang 156 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Lò xo bị nén với lực lớn hơn ở hình nào: hình 30.2b hay 30.2d?
-
Trả lời Luyện tập trang 157 SGK KHTN 6 Cánh diều - CD
Hãy lấy ví dụ về năng lượng và tác dụng lực.
-
Giải bài 30.1 trang 74 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có
A. năng lượng ánh sáng.
B. năng lượng điện.
C. năng lượng nhiệt.
D. động năng.
-
Giải bài 30.2 trang 74 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi?
A. Dây cao su đang bị giãn.
B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước.
C. Ngọn lửa đang cháy.
D. Quả táo trên mặt bàn.
-
Giải bài 30.3 trang 74 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong các vật sau đây, vật nào không cần năng lượng điện khi hoạt động?
A. Quạt trần.
B. Lò vi sóng.
C. Bếp than.
D. Bếp điện từ.
-
Giải bài 30.4 trang 75 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Một vật đang rơi từ trên cao xuống dưới, khi đó có một dạng năng lượng giảm dần, đó là
A. thế năng đàn hồi.
B. thế năng hấp dẫn.
C. động năng.
D. năng lượng điện.
-
Giải bài 30.5 trang 75 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong các vật sau đây, vật nào có thể cung cấp năng lượng điện?
A. Quả táo trên cành.
B. Lò xo đang bị nén.
C. Quả bóng đang bay.
D. Pin còn tốt.
-
Giải bài 30.6 trang 75 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Số đếm của công tơ điện ở mỗi gia đình cho biết
A. năng lượng điện gia đình sử dụng.
B. số quạt điện gia đình sử dụng.
C. thời gian sử dụng điện của gia đình.
D. số bóng đèn điện gia đình sử dụng.
-
Giải bài 30.7 trang 75 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Khi nói về các dạng năng lượng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Động năng thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.
B. Thế năng đàn hồi thuộc nhóm năng lượng gắn với chuyển động.
C. Năng lượng hóa học thuộc nhóm năng lượng gắn với chuyển động.
D. Năng lượng hạt nhân nhóm năng lượng lưu trữ.
-
Giải bài 30.8 trang 75 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Cho một số dạng năng lượng sau: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng âm thanh, năng lượng ánh sáng, năng lượng điện, năng lượng nhiệt, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân.
Hãy sắp xếp các dạng năng lượng trên theo hai nhóm: nhóm năng lượng gắn với chuyển động; nhóm năng lượng lưu trữ.
-
Giải bài 30.9 trang 75 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hai xe ôtô giống hệt nhau là A và B chuyển động trên đường thẳng. Ôtô A chuyển động nhanh hơn ôtô B. Em hãy cho biết xe ôtô nào có động năng lớn hơn. Giải thích câu trả lời của em.
-
Giải bài 30.10 trang 75 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Từ mặt đất, hai quả bóng giống hệt nhau là C và D được đưa lên cao. Quả bóng C được đưa lên độ cao 2m, quả bóng D được đưa lên độ cao 1,5m. Em hãy cho biết quả bóng nào có thế năng hấp dẫn lớn hơn. Giải thích câu trả lời của em.
-
Giải bài 30.11 trang 75 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Hai lò xo giống hệt nhau là E và F. Kéo dọc trục lò xo để lò xo E giãn 2 cm và lò xo F giãn 4 cm. Khi đó, lò xo nào có thế năng đàn hồi lớn hơn? Giải thích câu trả lời của em?
-
Giải bài 30.12 trang 76 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Một viên bi đang đứng yên ở vị trí 1. Đẩy nhẹ để viên bi lăn từ vị trí thứ 1 đến vị trí thứ 5 (hình 30.1).
a) Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí.
b) So sánh động năng của viên bi ở vị trí 1 với động năng của viên bi ở vị trí 3. Giải thích câu trả lời của em.
-
Giải bài 30.13 trang 76 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Em hãy kể tên một số thiết bị trong gia đình cần được cung cấp năng lượng điện để hoạt động. Các thiết bị đó được sử dụng với mục đích gì? Ví dụ: Quạt điện để làm mát.
-
Giải bài 30.14 trang 76 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Để nấu ăn, gia đình em sử dụng loại bếp gì? Bếp đó cung cấp dạng năng lượng gì để nấu chín thức ăn?
-
Giải bài 30.15 trang 76 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Bàn là cung cấp dạng năng lượng nào để làm phẳng quần, áo?
-
Giải bài 30.16 trang 76 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Để thay đổi chế độ hoạt động của tivi, điều hòa không khí, … chúng ta có thể sử dụng điều khiển từ xa. Em hãy cho biết cái điều khiển từ xa thường sử dụng năng lượng nào để hoạt động?
-
Giải bài 30.17 trang 76 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Trong lớp học của em, loại thiết bị điện nào đang được sử dụng để cung cấp năng lượng ánh sáng?
-
Giải bài 30.18 trang 76 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Tìm hiểu thông tin trên mạng internet cho biết một học sinh lớp 6 cần tiêu thụ bao nhiêu năng lượng một ngày.
-
Giải bài 30.19 trang 76 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Ghép một ô chữ ở cột A với một ô chữ ở cột B để được câu hoàn chỉnh.
Ví dụ: 1 – c.
Cột A
1. Một lò xo đang biến dạng
2. Tiếng còi xe ôtô
3. Xăng, dầu mỏ
4. Ngọn nến đang cháy
5. Máy bay đang chuyển động
Cột B
a. có động năng.
b. có năng lượng âm thanh.
c. có thế năng đàn hồi.
d. có năng lượng hóa học.
e. cung cấp năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
-
Giải bài 30.20 trang 77 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Vào những ngày có gió lớn, nếu không để ý, gió lớn có thể tác dụng lực làm cho cửa đập mạnh vào tường. Hãy tìm hiểu và đề xuất biện pháp hạn chế tác hại trên?
-
Giải bài 30.21 trang 77 SBT KHTN 6 Cánh diều - CD
Một xe lăn và một lò xo được bố trí như hình 30.2 (lò xo có đầu A cố định và đầu B để tự do). Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
- Đẩy xe lăn vào đầu B của lò xo, làm cho lò xo nén 1 cm rồi buông tay, xe sẽ chuyển động trên mặt sàn, xe đi được quãng đường S1 thì dừng lại.
- Đẩy xe lăn vào đầu B của lò xo, làm cho lò xo nén 2 cm rồi buông tay, xe sẽ chuyển động trên mặt sàn, xe đi được quãng đường S2 thì dừng lại.
Hãy so sánh hai quãng đường S1 và S2. Giải thích câu trả lời của em.