OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Bài 15: Chất tinh khiết - Hỗn hợp


Hoc247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung bài Chất tinh khiết - Hỗn hợp môn Khoa học tự nhiên bên dưới đây. Tài liệu cung cấp cho học sinh một cái nhìn tổng quan về chất, phân tích các loại chất cơ bản nhất, giúp các em rèn luyện kĩ năng thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Chất tinh khiết

Quan sát một số chất trong cuộc sống

Một số sản phẩm tinh khiết

Hình 15.1. Một số sản phẩm tinh khiết

Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính chất nhất định. Những tính chất này có thể dùng để nhận biết chất tinh khiết.

Ví dụ, nước tinh khiết trong thành phần có chứa 11,2% hydrogen và 88,8% oxygen về khối lượng, có nhiệt độ sôi 100 °C, nhiệt độ đông đặc ở 0 °C tại áp suất thường, khối lượng riêng D=1 g/ml

Chất tinh khiết có thể là chất rắn (đường, muối); chất lỏng (nước cất, cồn ethanol, sulfuric acid) hoặc chất khí (oxygen, hydrogen, nitrogen).

Nói đến chất, theo quy ước ta hiểu là chất tinh khiết. Tuy nhiên, trong thực tế không có chất tinh khiết 100%, Hoá chất sử dụng trong phòng thí nghiệm thường là các chất tinh khiết. Độ tinh khiết của hoá chất ảnh hưởng rất lớn đến kết quả thí nghiệm cũng như kết quả nghiên cứu. Vì vậy, trước khi làm thí nghiệm, người ta thường kiểm tra độ tinh khiết của hoá chất và có biện pháp làm sạch hoá chất nếu cần thiết.

⇒ Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.

1.2. Hỗn hợp

Quan sát một số sản phẩm chứa hỗn hợp các chất

Bột canh

Hình 15.2. Bột canh

Nước khoáng thiên nhiên

Hình 15.3. Nước khoáng thiên nhiên

→ Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.

Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là một thành phần hỗn hợp. Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần hỗn hợp và hàm lượng của chúng. Các nguyên vật liệu trong tự nhiên thường ở dạng hỗn hợp.

1.3. Hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất

Phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất

Thí nghiệm 1: Tạo hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất

- Bước 1: Lấy 2 ống nghiệm, thêm nước cất đến 1/3 ống.

- Bước 2: Lần lượt cho một thìa ethanol vào ống nghiệm thứ nhất và một thìa dầu ăn vào ống nghiệm thứ hai.

- Bước 3: Lắc đều hai ống nghiệm, để yên và quan sát hiện tượng.

Đặc điểm hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất

Hỗn hợp

Hình 15.4. Hỗn hợp

→  Hỗn hợp đồng nhất là hỗn hợp có thành phần giống nhau tại mọi vị trí trong toàn bộ hỗn hợp.

→  Hỗn hợp không đồng nhất là hỗn hợp có thành phần không giống nhau trong toàn bộ hỗn hợp.

1.4. Chất tan và chất không tan trong nước

Thử khả năng hoà tan các chất rắn trong nước

Thí nghiệm 2: Hoà tan các chất rắn trong nước 

- Các chất rắn dạng bột: muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine.

- Các bước thí nghiệm:

  • Bước 1: Quan sát trạng thái, màu sắc của các chất rắn trước khi tiến hành thí nghiệm.
  • Bước 2: Lấy 6 ống nghiệm sạch được đánh số từ 1 – 6, cho vào mỗi ống 1/4 thể tích nước cất.
  • Bước 3: Cho vào 6 ống nghiệm trên lần lượt một thìa nhỏ muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine. Lắc đều các ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

Hoà tan chất rắn trong nước

Hình 15.5. Hoà tan chất rắn trong nước

Một số chất rắn tan được trong nước và một số chất rắn không tan được trong nước. Khả năng tan trong nước của các chất rắn là khác nhau.

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước

Tiến hành thí nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước

Thí nghiệm 3: Hoà tan đường phèn

Hoà tan đường phèn trong nước ở các điều kiện khác nhau

Hình 15.6. Hoà tan đường phèn trong nước ở các điều kiện khác nhau

- Bước 1: Lấy 5 cốc thuỷ tinh 250 ml đánh số từ 1-5, cho vào mỗi cốc 100 ml nước ở nhiệt độ khác nhau. Cốc 1 đựng nước lạnh, cốc 2 đựng nước ở nhiệt độ thường, các cốc 3, 4, 5 đựng nước nóng, Chuẩn bị 15 viên đường phèn có kích thước tương đương nhau. Nghiền nhỏ 3 viên, để riêng.

- Bước 2: Cho vào các cốc 1 – 4, mỗi cốc 3 viên đường phèn. Cho 3 viên đường phèn đã nghiền nhỏ vào cốc 5. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều cốc 4 và 5. Dùng đồng hồ bấm giấy ghi lại thời gian từ khi bắt đầu cho đường vào mỗi cốc cho đến khi đường tan hết trong nước tạo ra hỗn hợp đồng nhất.

- Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, có thể thực hiện một, hại hoặc cả ba biện pháp sau:

+ Khuấy dung dịch.

+ Đun nóng dung dịch.

+ Nghiền nhỏ chất rắn.

1.6. Chất khí tan trong nước

Quan sát khi rót nước ngọt đóng chai

Nước ngọt đóng chai

Hình 15.7. Nước ngọt đóng chai

Hoà tan một số khí vào nước: Khí hydrogen chloride, ammonia tan tốt trong nước; khí carbon dioxide, oxygen tan ít trong nước; khí hydrogen, nitrogen gần như không tan trong nước.

⇒ Một số chất khí có thể tan trong nước. Khả năng tan trong nước của các chất khí là khác nhau.

1.7. Dung dịch - Dung môi - Chất tan

Phân biệt dung dịch - dung môi – chất tan

Khi hoà tan đường vào nước: Đường (chất rắn) tan trong nước (chất lỏng) để tạo thành nước đường (hỗn hợp lỏng đồng nhất).

Chúng ta nói, đường là chất tan, nước là dung môi và nước đường là dung dịch.

Quá trình tạo dung dịch đường

Hình 15.8. Quá trình tạo dung dịch đường

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

- Chất tan là chất được hoà tan trong dung môi. Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.

- Dung môi là chất dùng để hoà tan chất tan. Dung môi thường là chất lỏng.

- Dung mối quan trọng và phổ biến nhất là nước. Nếu dung môi là những chất hữu cơ như xăng, Cổn, dầu ăn, ... gọi là dung môi hữu cơ. Có những chất tan trong dung môi này nhưng không tan trong dung môi khác.

1.8. Huyền phù

Quan sát hiện tượng bồi đắp phù sa

Hiện tượng nước sông ngầu đục phù sa

Hình 15.9. Hiện tượng nước sông ngầu đục phù sa

→ Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.

1.9. Nhũ tương

Quan sát cách tạo xốt mayonnaise

Xốt mayonnaise

Hình 15.10. Xốt mayonnaise

Nhũ tương là một hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan trong nhau.

Một số nhũ tương thường gặp: dầu giấm, xốt mayonnaise, mĩ phẩm dạng lỏng, viên nang dầu cá, ...

1.10. Phân biệt dung dung dịch, huyền phù và nhũ tương

Quan sát một số hỗn hợp

Dung dịch

Hình 15.11. Dung dịch

Huyền phù

Hình 15.12. Huyền phù

Nhũ tương

Hình 15.13. Nhũ tương

Ngược lại với dung dịch, khi để yên một huyền phù thì hạt chất rắn sẽ lắng xuống đáy tạo một lớp cặn. Nếu để yên nhũ tương thì các chất lỏng vẫn phân bố trong nhau nhưng không đồng nhất.

→ Hỗn hợp các chất phân tán vào nhau ngoài huyền phù và nhũ tương, trong thực tế còn gặp các dạng:

+ Bọt là hỗn hợp không đồng nhất gồm chất khí phân tán trong môi trường chất lỏng. Ví dụ, khi rót bia hoặc nước giải khát có gas tạo ra bọt.

+ Sương là hỗn hợp không đồng nhất gồm các giọt nhỏ chất lỏng phân tán trong môi trường chất khí. Ví dụ: sương mù.

+ Bụi là hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt nhỏ chất rắn phân tán trong môi trường chất khí. Ví dụ: bụi phấn, bụi công trường xây dựng.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Bài 1: Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:

a) Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không?

b) Tại sao khi đun tước lấy từ máy lọc nước thì  trong ấm  bị đóng cặn hơn?

c) Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm.

Hướng dẫn giải

a) Nước suối, nước máy không phải là nước tinh khiết vi ngoài nước còn có thêm các chất khác (chất đóng cặn).

b) Đun sôi nước lấy từ máy lọc sẽ xuất hiện ít cặn trong ấm hơn vì máy lọc đã loại bỏ bớt các chất có trong nước tự nhiên.

c) Nếu có cặn trong ấm, chúng ta có thể dùng giấm ăn hoặc nước chanh để ngâm ấm một thời gian, các chất cặn sẽ tan ra hết.

Bài 2: Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không chúng ta làm thế nào?

Hướng dẫn giải

Ta lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phểu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tỉnh, Khi lọc xong, đem cô cạn dịch

Bài 3: Xác định chất tan, dung môi trong các dung dịch sau:

a) Dung dịch sodium hydroxide.

b) Dung dịch sulfuric acid.

Hướng dẫn giải

a) Dung môi là nước, chất tan là sodium hydroxide.

b) Dung môi là nước, chất tan là sulfuric acid

ADMICRO

Luyện tập

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

  • Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp.
  • Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
  • Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.
  • Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước.
  • Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch.

3.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5 Bài 15 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 5 Bài 15 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Trả lời Mở đầu trang 71 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 71 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo

Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 71 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 trang 72 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 4 trang 72 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 5 trang 72 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 6 trang 73 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 7 trang 73 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Luyện tập trang 73 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 8 trang 74 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 10 trang 75 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 11 trang 75 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 12 trang 76 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 13 trang 76 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 14 trang 76 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 15 trang 76 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Luyện tập trang 77 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 16 trang 77 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 17 trang 78 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 18 trang 79 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 19 trang 79 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Luyện tập trang 79 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Trả lời Vận dụng trang 79 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 1 trang 80 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 2 trang 80 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 3 trang 80 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 4 trang 80 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 5 trang 80 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 6 trang 80 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.1 trang 46 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.2 trang 46 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.3 trang 46 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.4 trang 46 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.5 trang 48 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.6 trang 49 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.7 trang 49 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.8 trang 49 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.9 trang 49 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.10 trang 49 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.11 trang 50 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.12 trang 50 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.13 trang 50 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.14 trang 50 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.15 trang 50 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.16 trang 50 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.17 trang 50 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.18 trang 51 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.19 trang 51 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Giải bài 15.20 trang 51 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo - CTST

Hỏi đáp Bài 15 Khoa học tự nhiên 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
OFF