OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 32.6 trang 50 SBT Hóa học 11

Bài tập 32.6 trang 50 SBT Hóa học 11

Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một ankin. Tỉ khối của A đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với Hiđro là 8.

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 32.6

Giả sử trong 1 mol A có X mol CnH2n-2 và (1 - x) mol H2. Khối lượng của 1 mol A là :

MA = (14n - 2)x + 2(1 - x) = 4,8.2 = 9,6 (g/mol) (1)

Khi đun nóng 1 mol A có mặt Ni, tất cả ankin đã biến hết thành ankan (vì B không tác dụng với nước brom) :

CnH2n−2    +     2H2       →     C2H2n+2

x mol              2x mol              x mol

Số mol khí còn lại trong B là (1 - 2x) mol nhưng khối lượng hỗn hợp B vẫn bằng khối lượng hỗn hợp A tức là bằng 9,6 g. Khối lượng của 1 mol B:

MB\(\frac{{9,6}}{{1-2x}} = 8.2 = 16(g/mol)\)

⇒ x = 0,2

Thay x = 0,2 vào (1), tìm được n = 3.

Hỗn hợp A: C3Hchiếm 20%, H2 chiếm 80%.

Hỗn hợp B: C3H8 chiếm \(\frac{{0,2}}{{0,6}}.100\%  = 33\% \)

Vậy H2 chiếm 67%.

-- Mod Hóa Học 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 32.6 trang 50 SBT Hóa học 11 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF