Bài tập 6 trang 179 SGK Hóa học 11 nâng cao
Nhiệt phân 3,36 lít metan ở 1500oC trong vòng 0,1 giây. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khi thu được qua dung dịch AgNO3 trong ammoniac cho đến khi nó không làm mất màu dung dịch thuốc quỳ tím thì thấy thể tích hỗn hợp khí giảm đi 20% so với ban đầu (các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện).
a) Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
b) Xác định thành phần % về thể tích hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.
c) Hãy đề nghị phương pháp tách axetilen từ hỗn hợp thu được sau nhiệt phân.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6
Câu a:
Số mol CH4 ban đầu = 3,36/22,4 = 0,15 mol. Đặt số mol CH4 bị nhiệt phân là x mol.
2CH4 → C2H2 + 3H2 (làm lạnh nhanh)
x 0,6x 1,5x
Hỗn hợp khí sau nhiệt phân:
nC2H2 = 0,5x mol; nH2 = 1,5x mol; nCH4 dư = (0,15-x) mol
C2H2 bị dung dịch AgNO3/NH3 hấp thụ.
CH≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O
Theo đề bài ta có: %nC2H2 = 20%
\( \to \frac{{0,5x.100\% }}{{0,5x + 1,5x + (0,15 - x)}} = 20\% \)
→ x = 0,1
Hiệu suất phản ứng = (0,1:0,15).100% = 66,67%
Câu b:
x = 0,1 ⇒ hỗn hợp khí sau nhiệt phân có:
nC2H2 = 0,05 mol; nH2 = 0,15 mol; nCH4 dư = 0,05 mol.
Thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp sau nhiệt phân:
%VC2H2 = %VCH4 = (0,05.100%) : (0,05 + 0,05 + 0,15) = 20%
%VH2 = 60%
Câu c:
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư lọc thu lấy kết tủa:
CH≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC≡CAg↓ + 4NH3 + 2H2O
Hòa tan kết tủa bằng dung dịch HCl, thu được C2H2
AgC≡CAg + 2HCl → CH≡CH + 2AgCl
-- Mod Hóa Học 11 HỌC247
Bài tập SGK khác
-
Khối lượng dung dịch brom tăng là bao nhiêu?
bởi Nguyễn Thanh Thảo 04/11/2018
Đun nóng 24,6g hỗn hợp khí x gồm c2h2 và h2 với xúc tác Ni , sau 1 tg thu đc hỗn hợp khí y . Dẫn toàn bộ hộn hợp Y lội qua bình đựng brom ( dư ) thì còn lại 6,72 hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với o2 là 0,5 . Khối lượng dung dịch brom tăng là :
A , 15,6g B . 24,6g C. 18g D . 19,8g
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
hỗn hợp x gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được 3a mol CO2 và 1,8a mol H2O. cho 0.1 mol hỗn hợp X tác dụng với tối đa 0.14 mol AgNO3 trong NH3 ( điều liện thích hợp) được m gam kết tủa. Gía trị của m là:
A. 20,14
B. 19,96
C. 19,00
D. 21.00
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Tìm CTPT của 3 ankin trên
bởi Nguyễn Hiền 06/11/2018
Cho hỗn hợp X gồm 3 Ankin, số mol của hh là 0.1 mol. Chia hỗn hợp X đó thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 đem dốt cháy thì thu dc 2.34g H20
Phần 2 cho tác dụng với 250ml dd AgNO3 0.12M trong NH3 thì tạo ra 4.55g kết tủa
Tìm CTPT của 3 ankin trên. Biết rằng ankin có khối lượng nhỏ nhất chiếm 40% số mol của hh X.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom pư. Cho 7 gam trên pư với AgNO3/NH3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X
Theo dõi (1) 1 Trả lời -
ADMICRO
Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên ankin A
bởi Huong Duong 06/11/2018
A là ankin có tỉ khối so với oxi bằng 2,125
a) tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên A
b) trong các đồng phân trên đồng phân nào phản ứng với AgNO3/NH3? Viết PTHH
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
trong 1 bình kín chứa 0.35 mol C2H2: 0.65 mol H2 và một ít bột Ni. Sau sau 1 thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa.Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Mối quan hệ giữa ankin và dầu mỏ?
bởi Đào Thị Nhàn 06/11/2018
Mối quan hệ giữa ankin và dầu mỏ?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính dB/H2
bởi Lê Tấn Thanh 06/11/2018
hỗn hợp A:C2H2 và H2 có dA/H2=5.8. dẫn A qua Ni nung nóng đến khi pư xảy ra htoan thu được hỗn hợp B. tính dB/H2
Theo dõi (0) 1 Trả lời