-
Câu hỏi:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 120 ml dung dịch HCl 1M thu được 2,016 lít khí CO2 (đktc). Cho phần 2 phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a: b tương ứng là:
-
A.
2 : 5
-
B.
2 : 3
-
C.
2 : 1
-
D.
1 : 2
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đáp án B
Ta có: nCO2 = 0,15 mol; nCO2(phần 1) = 0,09 mol ; nBaCO3 = 0,15 mol
Giả sử xảy ra các phản ứng:
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Na2CO3 +H2O → 2 NaHCO3
Dung dịch X chứa z mol NaHCO3 và t mol Na2CO3
Xét phần 1 ta có: giả sử có x mol NaHCO3 và y mol Na2CO3 phản ứng
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Ta có: nHCl = x + 2y = 0,12 mol; nCO2 = x + y = 0,09 mol
→ x = 0,06 và y= 0,03 → z = 2t (*1)
→ \(\frac{z}{t} = \frac{x}{y} = \frac{{0,06}}{{0,03}} = 2 \to z = 2t(*1)\)
Xét phần 2 :
HCO3- + OH- → CO32-+ H2O
0,5z 0,5z
CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
(0,5z+0,5t) → (0,5z+0,5t)
→ nBaCO3 = 0,5z + 0,5t = 0,15 (*2)
Từ (*1) và (*2) ta có: z = 0,2 mol; t = 0,1 mol
→ Dung dịch X chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3
Quay lại 2 phản ứng đầu :
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
0,05 → 0,1 0,05
CO2 + Na2CO3 +H2O → 2 NaHCO3 (2)
0,1 0,1 ← 0,2 mol
Ta có: nCO2 PT 1 = nCO2 - nCO2 PT 2 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Theo PT (1) : nNaOH=a= 0,1 mol
Số mol Na2CO3 còn sau phản ứng (2) là b + 0,05 - 0,1 = 0,1 → b = 0,15
Do đó: \(\frac{a}{b} = \frac{{0,1}}{{0,15}} = \frac{2}{3}\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2
- Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dd HCl dư thu được 28lít khí ở đktc.
- Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn HCO3- + H+→ H2O + CO2?
- Kết tủa FeS được tạo thành trong dung dịch bằng cặp chất nào dưới đây?
- Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?
- Số chất điện li mạnh trong các chất sau: Li3PO4, HF, NH3, NaHCO3, [Cu(NH3)4](OH)2, HClO4, Ba(AlO2)2 ?
- Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi p
- Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim
- Chất nào bên dưới đây không dẫn điện được?
- Dãy nào sau đây gồm các chất điện li?
- Cho 200 ml dd H3PO4 1,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
- Cho 20g dung dịch H3PO4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A.
- Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(HPO4)2 còn lại CaSO4.
- Phân kali (KCl) được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:
- Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối.
- Tiến hành nung một loại quặng chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C.
- Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100 ml dung dịch H3PO4 31,36% (d = 1,25 gam/ml).
- Một loại phân kali chứa 59,6% KCl; 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2.
- Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X.
- Tỉ lệ a: b tương ứng là bao nhiêu?
- Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A.
- Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl-]= 0,3M là:
- Nồng độ mol của anion có trong 100 ml dung dịch có chứa 4,26 gam Al(NO3)3 là:
- Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và SO42- là:
- Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch HNO3 có tổng nồng độ các ion là 0,12M?
- Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3.
- Trong các dung dịch sau có cùng nồng độ sau, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
- Phương trình điện li nào bên dưới đây không đúng?
- Trong dung dịch CH3COOH (dung môi nước) chứa:
- Chất nào bên dưới đây là chất điện li?
- Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
- Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca3(PO4)2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là (có 3% P hao hụt trong quá trình
- Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m+5,4) gam chất rắn.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung
- Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X ch
- Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là?
- Lấy V(ml) dung dịch H3PO4 35% ( d = 1,25gam/ml ) đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam
- Cho 11,36 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X.
- Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch Ba(OH)2 có tổng nồng độ các ion là 0,15M?
- Cần m gam Ba(OH)2 để pha chế 250 ml dung dịch có pH=11. Giá trị của m gần nhất với?