-
Câu hỏi:
Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m+5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
14,2
-
B.
28,4
-
C.
21,3
-
D.
7,1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta có: nP2O5=m/142 mol
- TH1: Chất rắn khan chỉ chứa các muối
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
m/142 2m/142 mol
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: nH2O= nKOH= 0,7 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mKOH + mH3PO4= mmuối + mH2O
\( \to {\rm{ }}0,7.56 + \frac{{2m.98}}{{142}}\) = 3m + 5,4 + 0,7.18 → m = 13,09 gam
→ nH3PO4 = 2m/142 = 0,184 mol → T= \(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,7}}{{0,184}} > 3\)
→ Sau phản ứng có KOH dư → Trường hợp này loại
- TH2: Chất rắn khan chứa muối và KOH dư
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
m/142 2m/142 mol
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
6m/142 2m/142 2m/142 mol
Chất rắn khan chứa 2m/142 mol K2PO4 và (0,7- 6m/142 ) mol KOH
→ 212. 2m/142 + 56. (0,7- 2m/142 ) = 3m+5,4 → m= 14,2 gam
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2
- Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dd HCl dư thu được 28lít khí ở đktc.
- Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn HCO3- + H+→ H2O + CO2?
- Kết tủa FeS được tạo thành trong dung dịch bằng cặp chất nào dưới đây?
- Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?
- Số chất điện li mạnh trong các chất sau: Li3PO4, HF, NH3, NaHCO3, [Cu(NH3)4](OH)2, HClO4, Ba(AlO2)2 ?
- Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi p
- Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim
- Chất nào bên dưới đây không dẫn điện được?
- Dãy nào sau đây gồm các chất điện li?
- Cho 200 ml dd H3PO4 1,5M tác dụng với 250ml dd NaOH 2M. Sau phản ứng thu được muối gì và có khối lượng là bao nhiêu?
- Cho 20g dung dịch H3PO4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A.
- Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(HPO4)2 còn lại CaSO4.
- Phân kali (KCl) được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:
- Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối.
- Tiến hành nung một loại quặng chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C.
- Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100 ml dung dịch H3PO4 31,36% (d = 1,25 gam/ml).
- Một loại phân kali chứa 59,6% KCl; 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2.
- Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X.
- Tỉ lệ a: b tương ứng là bao nhiêu?
- Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A.
- Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl-]= 0,3M là:
- Nồng độ mol của anion có trong 100 ml dung dịch có chứa 4,26 gam Al(NO3)3 là:
- Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe3+ và SO42- là:
- Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch HNO3 có tổng nồng độ các ion là 0,12M?
- Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3.
- Trong các dung dịch sau có cùng nồng độ sau, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
- Phương trình điện li nào bên dưới đây không đúng?
- Trong dung dịch CH3COOH (dung môi nước) chứa:
- Chất nào bên dưới đây là chất điện li?
- Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được?
- Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca3(PO4)2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là (có 3% P hao hụt trong quá trình
- Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m+5,4) gam chất rắn.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung
- Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X ch
- Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là?
- Lấy V(ml) dung dịch H3PO4 35% ( d = 1,25gam/ml ) đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam
- Cho 11,36 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X.
- Tính nồng độ mol của phân tử trong dung dịch Ba(OH)2 có tổng nồng độ các ion là 0,15M?
- Cần m gam Ba(OH)2 để pha chế 250 ml dung dịch có pH=11. Giá trị của m gần nhất với?