-
Câu hỏi:
Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro?
-
A.
Cu + HCl
-
B.
CaO + H2O
-
C.
Fe + H2SO4
-
D.
CuO + HCl
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Phản ứng tạo được khí hiđro là: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Đáp án cần chọn là: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn kết luận đúng về muối?
- Chiến sĩ chữa cháy dùng bình đặc biệt chứa khí oxi để
- Để tính nồng độ phần trăm của H2SO4, người ta làm thế nào?
- Dãy chất nào sau đây bazơ:
- Nguyên liệu để sản xuất O2 trong CN là phương án nào sau đây:
- Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là?
- Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là?
- Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
- Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là
- Chọn đáp án sai sau?
- Phản ứng nào dưới đây có thể được khí hiđro?
- Để tính nồng độ mol của KOH, người ta làm thế nào?
- Cho chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
- Oxi phản ứng nhóm chất nào dưới đây ?
- Công thức hóa học của axit sunfuhiđiric là:
- Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
- Công thức Fe2O3 tên gọi gì?
- Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, canxi hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là
- Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
- Tính số gam kali clorat cần thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?
- Đốt cháy 33,6 gam Fe trong khí oxi thu 48 gam oxit sắt. Tên gọi của oxit sắt là
- Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
- Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra là muối NaCl và nước.
- Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là
- Xác định nồng độ phần trăm 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d=1,19 gam/ml
- Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
- Cho m1 gam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam dung dịch KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2
- Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O)
- Cho nN2 = 0,9 mol, mFe = 50,4 g. Kết luận đúng
- Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na. 4Na + O2 → 2Na2O
- Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn điều kiện thường lần lượt là:
- Khí C có CTHH là COx, Tỉ khối của khí C với khí Oxi là 1,375. Giá trị của x là bao nhiêu?
- Vì sao khi thổi bong bóng bằng hơi thở của chúng ta, bong bóng không bay cao được?
- Cho Fe tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, sau phản ứng tạo ra mấy sản phẩm?
- Cho kim loại Mg tác dụng với axit clohiđric HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít khí hiđro (ở đktc).
- Đun nóng ống nghiệm có chứa một ít đường. Dấu hiệu phản ứng hóa học xảy ra?
- Khi quét nước vôi (có chất canxi hiđroxit) lên tường sau thời gian nước vôi sẽ khô đi và hoá rắn (chất rắn
- Trong các hiện tượng sau đâu hiện tượng vật lí?
- Tìm m biết cho K2SO4 vào 115 gam nước thì nó bão hòa. Biết độ tan của K2SO4 ở nhiệt độ 40oC là 15gam.
- Tính mNaOH của 500 ml NaOH 0,4M?