-
Câu hỏi:
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động E của nguồn điện là:
-
A.
E = 14,50 (V)
-
B.
E = 12,00 (V)
-
C.
E = 12,25 (V)
-
D.
E = 11,75 (V)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Cường độ dòng điện của mạch kín là:
\(I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{4,8}} = 2,5A\)
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
\(I = \frac{E}{{R + r}} \Rightarrow E = I.\left( {R + r} \right) \\= 2,5.\left( {4,8 + 0,1} \right) = 12,25V\)
Chọn C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một bóng đèn trên vỏ có ghi 220V – 50W. Điện trở định mức của đèn là
- Một quả cầu nhỏ m = 0,25g, mang điện tích q = 5.10-9 C treo trên sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ điện trường E = 106V/m cho g = 10m/s2. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên quả cầu là
- Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại
- Gọi E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện qua nguồn, U là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, t là thời gian dòng điện chạy qua. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
- Cho biết suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
- Đặt đầu M của thanh kim loại MN lại gần quả cầu mang điện tích âm, thì trong thanh kim loại
- Cho biết dòng điện không đổi là:
- Vật M không mang điện được đặt tiếp xúc với vật N nhiễm điện dương
- Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là \(2,5.10^{19}\). Cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng
- Một nguồn điện có điện trở trong là 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín.
- Cho hai điện tích điểm là q1 = 6 µC; q2 = – 8 µC đặt cố định lần lượt tại hai điểm A, B trong chân không, với AB = 4 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích
- Hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài nhưng khác tiết diện (\({S_{2\;}} = 2{S_1}\)) được mắc nối tiếp vào một mạch điện. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên hai dây liên hệ với nhau qua biểu thức
- Cho mạch điện như hình vẽ (a) sau, \({R_1} = {R_2} = 40\Omega ;{R_3} = 20\Omega \).
- Một tam giác ABC đặt trong điện trường đều \(\overrightarrow E \) cùng hướng với \(\overrightarrow {BC} \) và E = 2500V/m. Biết chiều dài các cạnh AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 3cm. Hiệu điện thế giữa C và A bằng
- Khi nối hai bản tụ điện đã tích điện bằng một dây dẫn. Chọn câu sai.
- Dòng điện có cường độ I lần lượt đi qua nguồn có suất điện động E, đoạn mạch có hiệu điện thế U, điện trở R trong thời gian t. Hãy chọn biểu thức sai.
- Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều với tốc độ ban đầu \({4.10^{5\;}}m/s\). Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m
- Hãy dùng các kí hiệu theo sách giáo khoa Vật lí 11, ban Cơ bản. Chọn biểu thức đúng. Khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N trong vùng không gian có điện trường đều, cường độ điện trường có độ lớn E thì
- Cho hai điện tích điểm q1 = – q2 = 4 μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 5 cm. Cường độ điện trường tại M với MA = 3 cm, MB = 8 cm là
- Chọn phát biểu đúng về cường độ điện trường.
- Chọn phát biểu sai về điện tích .
- Hai điện tích q1 = 16 nC và q2 = – 36 nC đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 10 cm. Vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
- Treo hai quả cầu kim loại, nhỏ, cùng khối lượng và chưa nhiễm điện bằng hai sợi chỉ tơ có cùng chiều dài là l = 1 m vào cùng một điểm cố định trong không khí.
- Một điện tích q = 2 µC dịch chuyển giữa hai điểm M, N trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện. Thế năng của q tại M và N lần lượt là \({{\rm{W}}_{\rm{M}}}{\rm{ = 0,03 J; }}{{\rm{W}}_{\rm{N}}}{\rm{ = 0,05 J}}\). Chọn phát biểu đúng.
- Chọn câu đúng. Theo thuyết electron cổ điển:
- Thả không vận tốc đầu một điện tích q = – 2 µC trong điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường E = \(4.10^5 \)V/m thì nó di chuyển từ M đến N (với MN = 3 cm), khi đó lực điện trường thực hiện công là
- Chọn phát biểu sai. Khi cọ sát thanh thủy tinh
- Điện tích điểm là q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là
- Kí hiệu theo sách giáo khoa Vật lí 11, ban cơ bản. Chọn phát biểu đúng. Xét hai điểm M, N bên trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện
- Chọn câu sai. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không
- Đặt cố định hai điện tích điểm là q1 = 0,4 µC và q2 = 0,2 µC trong môi trường điện môi đồng chất, cách nhau một đoạn r. Nếu lực tương tác tĩnh điện giữa chúng là 0,9 N và hằng số điện môi là 2 thì r bằng
- Biết một tụ điện nếu được tích điện ở hiệu điện thế 25 V thì điện tích của tụ tích được là 1,25 mC. Nếu tụ này được tích điện ở hiệu điện thế 50 V thì điện tích mà tụ có thể tích được là
- Cho hai điện tích q1 = 4µC, q2 > 0 nằm cố định tại hai điểm AB trong chân không như hình vẽ (b). Điện tích q3 = 0,6 µC nằm trên nửa đường thẳng Ax, hợp với AB góc \(150^0\).
- Một bộ nguồn không đổi có suất điện động 6 V và sinh ra một công là 1080 J trong thời gian 5 phút. Cường độ dòng điện không đổi qua bộ nguồn này là
- Chọn câu sai. Đường sức điện trường tĩnh
- Chọn câu sai về trường tĩnh điện.
- Hai điện tích điểm dương giống nhau cố định tại hai điểm A, B trong chân không, gọi I là trung điểm AB, d là đường thẳng qua I và vuông góc AB. Chọn phát biểu sai.
- Cho đoạn mạch chỉ tỏa nhiệt có điện trở tương đương \(5\Omega \), hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch 110 V. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 5 phút là
- Mạch điện như hình vẽ (c). Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: \({U_{AB\;}} = 12V\); điện trở thuần \({R_{1\;}} = 6\Omega \); biến trở R chỉ có tác dụng tỏa nhiệt. Công suất cực đại của biến trở khi thay đổi giá trị của R là
- Chọn phát biểu sai về Bên trong nguồn.