-
Câu hỏi:
Chọn phát biểu sai về trường tĩnh điện.
-
A.
Công của lực điện thực hiện được khi điện tích q di chuyển trong điện trường phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của q.
-
B.
Là một trường thế.
-
C.
Điện thế tại một điểm trong điện trường tỉ lệ với thế năng của điện tích thử đặt tại đó.
-
D.
Thế năng tĩnh điện mà điện tích q có được là do tương tác giữa nó với điện trường.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Điện thế tại một điểm trong điện trường không tỉ lệ với thế năng của điện tích thử đặt tại đó.
Chọn C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Một bóng đèn trên vỏ có ghi 220V – 50W. Điện trở định mức của đèn là
- Một quả cầu nhỏ m = 0,25g, mang điện tích q = 5.10-9 C treo trên sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ điện trường E = 106V/m cho g = 10m/s2. Độ lớn lực điện trường tác dụng lên quả cầu là
- Người ta làm nhiễm điện do hưởng ứng cho một thanh kim loại. Sau khi đã nhiễm điện thì số electron trong thanh kim loại
- Gọi E là suất điện động của nguồn điện, I là cường độ dòng điện qua nguồn, U là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện, t là thời gian dòng điện chạy qua. Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức:
- Cho biết suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
- Đặt đầu M của thanh kim loại MN lại gần quả cầu mang điện tích âm, thì trong thanh kim loại
- Cho biết dòng điện không đổi là:
- Vật M không mang điện được đặt tiếp xúc với vật N nhiễm điện dương
- Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là \(2,5.10^{19}\). Cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng
- Một nguồn điện có điện trở trong là 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín.
- Cho hai điện tích điểm là q1 = 6 µC; q2 = – 8 µC đặt cố định lần lượt tại hai điểm A, B trong chân không, với AB = 4 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích
- Hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài nhưng khác tiết diện (\({S_{2\;}} = 2{S_1}\)) được mắc nối tiếp vào một mạch điện. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên hai dây liên hệ với nhau qua biểu thức
- Cho mạch điện như hình vẽ (a) sau, \({R_1} = {R_2} = 40\Omega ;{R_3} = 20\Omega \).
- Một tam giác ABC đặt trong điện trường đều \(\overrightarrow E \) cùng hướng với \(\overrightarrow {BC} \) và E = 2500V/m. Biết chiều dài các cạnh AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 3cm. Hiệu điện thế giữa C và A bằng
- Khi nối hai bản tụ điện đã tích điện bằng một dây dẫn. Chọn câu sai.
- Dòng điện có cường độ I lần lượt đi qua nguồn có suất điện động E, đoạn mạch có hiệu điện thế U, điện trở R trong thời gian t. Hãy chọn biểu thức sai.
- Một hạt proton chuyển động ngược chiều đường sức điện trường đều với tốc độ ban đầu \({4.10^{5\;}}m/s\). Cho cường độ điện trường đều có độ lớn E = 3000 V/m
- Hãy dùng các kí hiệu theo sách giáo khoa Vật lí 11, ban Cơ bản. Chọn biểu thức đúng. Khi điện tích q dịch chuyển từ M đến N trong vùng không gian có điện trường đều, cường độ điện trường có độ lớn E thì
- Cho hai điện tích điểm q1 = – q2 = 4 μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 5 cm. Cường độ điện trường tại M với MA = 3 cm, MB = 8 cm là
- Chọn phát biểu đúng về cường độ điện trường.
- Chọn phát biểu sai về điện tích .
- Hai điện tích q1 = 16 nC và q2 = – 36 nC đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 10 cm. Vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
- Treo hai quả cầu kim loại, nhỏ, cùng khối lượng và chưa nhiễm điện bằng hai sợi chỉ tơ có cùng chiều dài là l = 1 m vào cùng một điểm cố định trong không khí.
- Một điện tích q = 2 µC dịch chuyển giữa hai điểm M, N trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện. Thế năng của q tại M và N lần lượt là \({{\rm{W}}_{\rm{M}}}{\rm{ = 0,03 J; }}{{\rm{W}}_{\rm{N}}}{\rm{ = 0,05 J}}\). Chọn phát biểu đúng.
- Chọn câu đúng. Theo thuyết electron cổ điển:
- Thả không vận tốc đầu một điện tích q = – 2 µC trong điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường E = \(4.10^5 \)V/m thì nó di chuyển từ M đến N (với MN = 3 cm), khi đó lực điện trường thực hiện công là
- Chọn phát biểu sai. Khi cọ sát thanh thủy tinh
- Điện tích điểm là q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là
- Kí hiệu theo sách giáo khoa Vật lí 11, ban cơ bản. Chọn phát biểu đúng. Xét hai điểm M, N bên trong điện trường đều giữa hai bản tụ điện
- Chọn câu sai. Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không
- Đặt cố định hai điện tích điểm là q1 = 0,4 µC và q2 = 0,2 µC trong môi trường điện môi đồng chất, cách nhau một đoạn r. Nếu lực tương tác tĩnh điện giữa chúng là 0,9 N và hằng số điện môi là 2 thì r bằng
- Biết một tụ điện nếu được tích điện ở hiệu điện thế 25 V thì điện tích của tụ tích được là 1,25 mC. Nếu tụ này được tích điện ở hiệu điện thế 50 V thì điện tích mà tụ có thể tích được là
- Cho hai điện tích q1 = 4µC, q2 > 0 nằm cố định tại hai điểm AB trong chân không như hình vẽ (b). Điện tích q3 = 0,6 µC nằm trên nửa đường thẳng Ax, hợp với AB góc \(150^0\).
- Một bộ nguồn không đổi có suất điện động 6 V và sinh ra một công là 1080 J trong thời gian 5 phút. Cường độ dòng điện không đổi qua bộ nguồn này là
- Chọn câu sai. Đường sức điện trường tĩnh
- Chọn câu sai về trường tĩnh điện.
- Hai điện tích điểm dương giống nhau cố định tại hai điểm A, B trong chân không, gọi I là trung điểm AB, d là đường thẳng qua I và vuông góc AB. Chọn phát biểu sai.
- Cho đoạn mạch chỉ tỏa nhiệt có điện trở tương đương \(5\Omega \), hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch 110 V. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 5 phút là
- Mạch điện như hình vẽ (c). Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: \({U_{AB\;}} = 12V\); điện trở thuần \({R_{1\;}} = 6\Omega \); biến trở R chỉ có tác dụng tỏa nhiệt. Công suất cực đại của biến trở khi thay đổi giá trị của R là
- Chọn phát biểu sai về Bên trong nguồn.