-
Câu hỏi:
Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.
-
A.
\(f_1=60cm; f_2=30cm\)
-
B.
\(f_1=85cm; f_2=5cm\)
-
C.
\(f_1=75cm; f_2=15cm\)
-
D.
\(f_1=80cm; f_2=10cm\)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Mắt người này không có tật quan sát ở trạng thái không điều tiết => ngắm chừng ở vô cực
Sơ đồ tạo ảnh:\(f_1+f_2=L=90cm\)
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức:\(G_\infty =\frac{f_{1}}{f_{2}}=17\)
Giải hệ phương trình => \(f_1=85cm; f_2=5cm\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự (f_1 = 1,2 m)
- Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
- Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết
- Một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự (f_1) = 1m, thị kính là một thấu kính hội tụ
- Đặt (f_1) và (f_2) lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn
- Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm.
- Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy kh
- Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những
- Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?
- Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?