-
Câu hỏi:
Mỗi công thức hóa học của một chất cho chúng ta biết
-
A.
nguyên tố nào tạo ra chất
-
B.
số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
-
C.
phân tử khối của chất
-
D.
Cả ba ý trên
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Mỗi công thức hóa học chỉ 1 phân tử của chất, cho biết
+ Nguyên tố nào tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
+ Phân tử khối của chất
Đáp án cần chọn là: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các khí sau: Cl2; H2; O2; SO3; CH4; CO2. Số lượng khí có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm là:
- B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với khí cacbonic (CO2) là 1. B có công thức phân tử là:
- Khí nào sau đây có thể thu được bằng cách đẩy nước trong phòng thí nghiệm?
- Có thể thu được những khí nào vào bình ( từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí H2, N2, CH4, O2 bằng cách đặt đứng bình?
- Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy không khí úp bình?
- Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
- Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần? (N = 14, H = 1)
- Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
- Khí A có công thức dạng RO2. Biết dA/KK = 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A.
- Một halogen X có tỉ khối hơi đối với canxi bằng 4. Xác định ký hiệu và tên gọi.
- Một khí X2 có tỉ khối hơi đối khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Khí X2 là
- Tỉ khối của A đối với H2 là 22. A là khí nào sau đây?
- Dãy các chất khí đều nhẹ không khí là:
- Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK< 1. Là khí trong các khí sau:
- Cho 112g Fe tác dụng hết với HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2.
- Cho 112 gam Fe tác dụng hết với axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2.
- Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
- Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
- Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
- Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
- Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là
- Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có phân tử khối là 40. CTHH của hợp chất đó là
- Tìm R, biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 → RCl
- Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
- Ý nghĩa của công thức hóa học là gì?
- Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là:
- Mỗi công thức hóa học của 1 chất chúng ta biết
- Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
- Tính phân tử khối của giấm ăn?
- Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.
- Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A
- Hợp chất B trong phân tử gồm 1X, 1S, 4O liên kết nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượ
- Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm … tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Từ điền vào dấu “…” là
- Khi phản ứng hóa học xảy ra chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
- Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
- Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Viết PTHH?
- Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH:
- 0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có V bằng bao nhiêu?
- Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt
- Trong số 7,2g FeO bao nhiêu phân tử FeO?