-
Câu hỏi:
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dich A và B. Biết nồng độ % của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B
Lời giải tham khảo:
Gọi nồng độ 5 của dd B là x%. Nồng độ % của dd A là 3x%
Vì \(\frac{{{m_A}}}{{{m_B}}} = \frac{5}{2} \to {m_A} = 2,5{m_B}\) . Gọi khối lượng dung dịch B = m (g).
Khối lượng dung dịch A = 2,5m (g)
Khối lượng NaOH có trong dung dịch B là: \(\frac{{x.m}}{{100}}(g)\)
Khối lượng NaOH có trong dung dịch A là: \(\frac{{2,5m.3x}}{{100}} = \frac{{7,5mx}}{{100}}(g)\)
Tổng khối lượng NaOH có trong dung dịch C là:
\(\frac{{x.m}}{{100}}(g) + \frac{{7,5mx}}{{100}}(g) = \frac{{8,5mx}}{{100}}(g)\)
Theo đề: \(\frac{{\frac{{8,5mx}}{{100}}}}{{m + 2,5m}} \cdot 100\% = 20\% \)
Giải ra ta được: x = 8,235%
Đáp số: Nồng độ % của dung dịch B = 8,235%
Nồng độ % của dung dịch A = 3.8,235% = 24,705%
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Tổng các hạt mang điện trong hợp chất A2B là 60.
- Chọn các công thức hóa học thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F để lập thành dãy biến hóa và vi�
- Cho 11,70 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đktc). Hỏi M là nguyên tố nào?
- Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
- Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dich A và B.
- Khử một lượng oxit sắt chưa biết H2 nóng dư.