-
Câu hỏi:
Phân tích đa thức thành nhân tử: \(5{x^2} + 10xy - 4x - 8y\)
-
A.
(5x – 2y)(x + 4y)
-
B.
(5x + 4)(x – 2y)
-
C.
(x + 2y)(5x – 4)
-
D.
(5x – 4)(x – 2y)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
5x2 + 10xy – 4x – 8y = (5x2 + 10xy) – (4x + 8y)
= 5x(x + 2y) – 4(x + 2y) = (5x – 4)(x + 2y)
Đáp án cần chọn là: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC
- Thực hiện phép tính \(- 4{x^2}(6{x^3} + 5{x^2} - 3x + 1)\)
- Cho biết giá trị của biểu thức \(P = - 2{x^2}y(xy + {y^2})\) tại x = -1; y = 2 là
- Chọn câu đúng về các công thức sau
- Rút gọn biểu thức \(B = \left( {2a--3} \right)\left( {a + 1} \right)--{\left( {a--4} \right)^2}--a\left( {a + 7} \right)\) ta được
- Chọn câu đúng nhất trong các câu dưới đây khi định nghĩa tứ giác ABCD:
- Góc của tứ giác có thể là:
- Góc kề cạnh bên của hình thang có số đo \(70^0\). Góc kề còn lại của cạnh bên đó là:
- Cho tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. Chọn khẳng định đúng
- Viết biểu thức \({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64\) dưới dạng lập phương của một tổng
- Tìm x biết: \({x^3}--12{x^2} + 48x--64 = 0\)
- Cho biểu thức \(B = {x^3}--6{x^2} + 12x + 10\). Tính giá trị của B khi x = 1002
- Rút gọn biểu thức \(M = \left( {2x + 3} \right)(4{x^2}\;-6x + 9)-4(2{x^3}-3)\) ta được giá trị của M là
- Cho biết phân tích đa thức 3x(x – 3y) + 9y(3y – x) thành nhân tử ta được
- Cho biết \(ab\left( {x - 5} \right) - {a^2}\left( {5 - x} \right) = a\left( {x - 5} \right)\left( \ldots \right)\).
- Hãy chọn đáp án đúng. Cho hình thang ABCD có AB // CD. Lấy M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. Khi đó:
- Cho tam giác ABC có chu vi 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Chu vi của tam giác EFP là:
- Cho \({(4{x^2} + 4x-3)^2}-{(4{x^2} + 4x + 3)^2}\; = m.x\left( {x + 1} \right)\) với m Є R. Chọn câu đúng về giá trị của m.
- Cho \({x^6} - 1 = \left( {x + A} \right)\left( {x + B} \right)({x^4} + {x^2} + C)\), biết A, B, C là các số nguyên. Khi đó A + B + C bằng
- Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2}\; - 10x + 5 = 0\)
- Cho x + n = 2(y – m), khi đó giá trị của biểu thức \(A = {x^2} - 4xy + 4{y^2} - 4{m^2} - 4mn - {n^2}\) bằng
- Hãy chọn câu đúng về trục đối xứng.
- Tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến AA’, BB’, CC’. Trục đối xứng của tam giác ABC là:
- Chọn đáp án sai. ABCD là hình bình hành. Khi đó:
- Hãy đáp án câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
- Hãy chọn đáp án trả lời sai. Cho hình vẽ, ta có:
- Tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D.
- Hãy phân tích đa thức thành nhân tử: \(5{x^2} + 10xy - 4x - 8y\)
- Cho \({x^2} + ax + x + a = \left( {x + a} \right)\left( \ldots \right)\). Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là
- Cho |x| < 2. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 2{x^3} - 8x - 16\).
- Cho biết đa thức \(25 - {a^2} + 2ab - {b^2}\) được phân tích thành
- Phân tích đa thức \({x^4} + 64\) thành hiệu hai bình phương, ta được
- Tìm x biết rằng: \({x^3} - {x^2} - x + 1 = 0\)
- Hình bình hành ABEF. Gọi O là giao điểm của AE và BF. Trong các khẳng định sau:
- Cho tam giác ABC đối xứng với tam giác A’B’C’ qua O. Biết chu vi của tam giác A’B’C’ là 32cm. Chu vi của tam giác ABC là:
- Tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AECH là hình gì?
- Cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …”
- Cho biết kết quả của phép chia \((2{x^3}-{x^2} + 10x):x\) là
- Phần dư của phép chia đa thức \({x^4} - 2{x^3} + {x^2} - 3x + 1\) cho đa thức \({x^2} + 1\) có hệ số tự do là
- Hình thoi có chu vi là bằng 20cm thì độ dài cạnh của nó bằng
- Cho hình vuông có chu vi bằng 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là: