-
Câu hỏi:
Đốt cháy hết m gam một hiđrocacbon X cần vừa đủ 2,688 lít O2 (đktc). Để phản ứng hết với lượng CO2 sinh ra cần ít nhất 100 ml dung dịch NaOH 0,75M.
Cho X tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỷ lệ mol 1:1) thu được 4 sản phẩm monoclo và phần trăm khối lượng tương ứng là: A (30%), B (15%), C (33%), D (22%).
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế A, B, C, D.
b. Sản phẩm nào dễ hình thành nhất. Vì sao? Viết cơ chế phản ứng tạo sản phẩm đó.
c. So sánh khả năng thế tương đối của nguyên tử hiđro ở cacbon bậc 1, 2, 3 bởi clo của X.
Lời giải tham khảo:
a. \(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = {n_{NaOH}} = 0,075\,mol\\ {n_{{H_2}O}} = 2({n_{{O_2}}} - {n_{C{O_2}}}) = 2(0,12 - 0,075) = 0,09\,mol \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}} = > X\,(ankan).\\ {n_X} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,015\,mol\, = > \,{C_X} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 5 = > \,CTPT\,X:({C_5}{H_{12}}) \end{array}\)
Trong 3 đồng phân của C5H12, chỉ có (CH3)2CH-CH2-CH3 thỏa mãn khi tác dụng clo sinh 4 sản phẩm monoclo.
Vậy CTCT, tên gọi của các sản phẩm A, B, C, D:
A là CH2Cl-CH(CH3)-CH2CH3: 1-clo-2-metylbutan.
B là (CH3)2CH-CH2-CH2Cl: 1-clo-3-metylbutan.
C là (CH3)2CH-CHCl-CH3 : 2-clo-3-metylbutan.
D là (CH3)2CCl-CH2-CH3: 2-clo-2-metylbutan.
b. (CH3)2CCl-CH2-CH3: 2-clo-2-metylbutan là sản phẩm dễ hình thành nhất, do gốc tự do (CH3)2C*-CH2-CH3 bậc ba bền nhất.
Cơ chế phản ứng:
Khơi mào:
Phát triển mạch:
Tắt mạch:
c. H bậc 2, bậc 3 có tốc độ thế Clo gấp H bậc 1 là 3,3 và 4,4 lần.
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Rót nhẹ 1,0 ml benzen vào ống nghiệm chứa sẵn 2,0 ml dung dịch nước brom. Lắc kĩ ống nghiệm, sau đó để yên.
- 1. Cân bằng phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn cho các thí nghiệm sau (mỗi thí nghiệm viết 1 phương trình)a.
- Khi cho hai phân tử isopren đime hóa với nhau, trong đó một phân tử cộng hợp kiểu 1,4 và một phân tử cộng hợp kiểu 3,4
- Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng quặng apatit.
- Hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và hiđro.
- Thực hiện hai thí nghiệm sau:Thí nghiệm 1: Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol NaOH, y mol KOH v
- Hòa tan hết 8,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Zn, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,43 mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3.
- Hòa tan 1,0 gam NH4Cl và 1,0 gam Ba(OH)2.8H2O vào một lượng nước vừa đủ thì thu được 100 ml dung dịch X (ở 250C).a.
- Đốt cháy hết m gam một hiđrocacbon X cần vừa đủ 2,688 lít O2 (đktc).