-
Câu hỏi:
Đốt cháy 6,2 g phôtpho trong bình chứa 6,72lit khí O2 (đkc), khối luợng của P2O5 thu được là.
-
A.
14,2g.
-
B.
28,4g.
-
C.
42,6g.
-
D.
17,04g.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
4P + 5O2 → 2P2O5
Ta có: nP = 0,2 mol; nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Theo PT nO2 dư ⇒ Khối lượng P2O5 tính theo nP
⇒ nP2O5 = 0,5.nP = 0,1 mol
⇒ mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 gam
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Công thức của muối sắt (III) sunfat là:
- Công thức hóa học của cacbon đioxit là:
- Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 150g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
- Trong các chất dưới đây, chất làm quỳ tím hoá đỏ là
- Cần bao nhiêu lít khí H2 ở đktc để khử hoàn toàn 8,0g bột đồng oxit trong PTN?
- Chất thuộc loại hợp chất oxit bazơ:
- Chất thuộc loại hợp chất oxit axit:
- Thành phần của không khí gồm:
- Nhóm chất nào sau đây đều là bazơ:
- Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại Kẽm tác dụng với
- Chất thuộc loại hợp chất muối:
- Cần thêm bao nhiêu gam NaOH để pha chế dung dịch NaOH 10% từ 200g dung dịch NaOH 5% &nbs
- Hỗn hợp khí (ở đktc ) gồm 0,1 mol CO2 và 0,5 mol O2 có khối lượng là:
- Có 3 lọ bị mất nhãn đựng 3 hóa chất khác nhau: Fe2O3, K2O, P2O5 .
- Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau về Oxit :
- Thể tích mol của chất khí ở đktc là
- Đốt hỗn hợp khí H2 và oxi sẽ nổ mạnh nhất nếu tỉ lệ về thể tích giữa O2và H2 là: &nb
- Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là.
- Hòa tan 1,2 gam muối ăn vào 10,8 gam nước. Dung dịch muối ăn có nồng độ % là
- Ở nhiệt độ thích hợp H2 khử được:
- Muối axit là ?
- Khí H2 phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm sau
- Số gam Kalipemanganat (KMnO4) cần để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) là:
- Hoà tan 8 gam NaOH vào nước, thu được 100ml dung dịch.
- Cho 1,3g Zn t/d với 50g dd HCl 25%. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là.
- Xác định công thức hoá học của oxit biết đó là oxit của photpho có phân tử khối bằng 142?
- Cho các chất : K2O, Fe2O3, CuO, Na, Mg, Zn, SO3, P2O5. Các chất tác dụng được với nước là:
- Dẫn khí H2 qua ống nghiệm đựng CuO đun nóng đỏ. Sau thí nghiệm, hiên tượng quan sát được là:
- Hòa tan 6,2g Na2O vào nước thu được 1lit dung dịch NaOH có nồng độ mol là:
- Đốt cháy 6,2 g phôtpho trong bình chứa 6,72lit khí O2 (đkc), khối luợng của P2O5 thu được là.