-
Câu hỏi:
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
-
A.
Zn + HCl
-
B.
Fe + H2SO4
-
C.
Điện phân nước
-
D.
Khí dầu hỏa
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước
Đáp án cần chọn là: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho phản ứng sau:1) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 2) CuO + H2 → Cu + H2O3) 2KNO3 → 2KNO2 + O2...Số phản ứng phân hủy là?
- Cho 9,75 gam Zn vào dung dịch chứa 100 gam HCl 9,125%, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch A là
- Hòa tan thêm 18,25 gam khí HCl vào 250 gam dung dịch HCl 7,3%. Tính C% của dung dịch thu được
- Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
- Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH cho.
- Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
- Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh phản ứng là muối NaCl và nước.
- Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
- Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
- Dùng hết 5 kg than (chứa 90% cacbon và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Hỏi thể tích không khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít?
- Đốt cháy 33,6 gam Fe trong khí oxi thu được 48 gam oxit sắt. Tên gọi của oxit sắt là
- Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính V khí cacbonic sinh ra ở đktc.
- Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính V của CO2 và SO2?
- Khi đốt cháy dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
- Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
- Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng chất gì?
- Thành phần không khí những gì?
- Cho dãy các axit sau: HCl, HNO3, H2SO3, H2CO3, H3PO4, H3PO3, HNO2. Số axit có ít nguyên tử oxi là
- Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
- Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế về thể tích để tạo thành nước?
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có gì?
- Dầu ăn có thể hòa tan trong
- Nhận xét nào sau đây là đúng nhất khí hiđrô:
- Có mấy phương pháp khí hiđro?
- Bazơ không tan trong nước là gì?
- Trong số những chất công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
- Công thức Fe2O3 tên gọi là gì?
- Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất:
- Oxit nào bị khử Hidro:
- Hợp chất nào sau đây bazơ?
- Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại R bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch muối clorua có nồng độ 21,591%. Công thức hóa học của muối cacbonat là?
- Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x?
- Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A là?
- Khối lượng SO3 và khối lượng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450 gam dung dịch H2SO4 83,3% lần lượt là
- Xác định nồng độ phần trăm của 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d=1,19 gam/ml
- Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh sau ứng là muối NaCl và nước.
- Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
- Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2) 2FeO + C → 2Fe + CO2 3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 4) CaCO3 → CaO + CO2 5) 4N + 5O2 → 2N2O5 6) 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
- Chỉ ra chất là oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
- Trong điều kiện bình thường, khí oxi là đơn chất hoạt động hóa học mức độ: