-
Câu hỏi:
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
-
A.
n =V. 22,4
-
B.
n= 22,4/V
-
C.
n = V/ 22,4
-
D.
n. V = 22,4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là: n = V/ 22,4
Đáp án cần chọn là: C
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Khối lượng thể tích (ở đktc) của CO2 có trong 0,5 mol khí CO2 là:
- Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
- Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc
- Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 → KCl + O2
- Khi viết Mg = 24 đvC có ý nghĩa
- Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:
- Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối một chất là:
- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
- Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
- Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1 atm trong dãy bên dưới là:
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng
- Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
- Cho các hiện tượng sau đây: 1) Khí metan cháy sinh ra khí cacbonic và nước 2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá
- Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy được những gì?
- Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng (II) clorua CuCl2 là:
- Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi.
- Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO¬4 là 152. Xác định kim loại M
- Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2(SO4)3. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
- Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
- Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)3. Phân tử khối hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là
- Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
- Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử hợp chất là
- Khi đun nóng, đường bị phân hủy, biến đổi thành than và nước. Xác định đơn chất hay hợp chất?
- Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với oxi tạo thành 1 chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ.
- Trong các chất sau đây, bao nhiêu đơn chất và bao nhiêu hợp chất?a) Axit photphoric (chứa H, P, O).
- Cho dãy các chất có CTHH: HCl, H2, NaOH, KMnO4,O2, NaClO. Có nhiêu hợp chất?
- Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố?
- Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
- Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là gì?
- Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố hợp chất Ca(OH)2
- Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO
- Có những khí sau: N2, O2, Cl2, CO, CO2, SO2. Những khí nặng hơn không khí là:
- Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
- Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là
- Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.
- Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
- 3H2O nghĩa như thế nào?
- Công thức hóa học của đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1S và 4O
- Câu sau đây ý nói về nước cất : Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau: