OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Cho các số dương \(a, b, c\) thỏa mãn: \({a^2} + {b^2} + {c^2} = 3\). Chứng minh rằng:

    \(\left( {\frac{4}{{{a^2} + {b^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{b^2} + {c^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{c^2} + {a^2}}} + 1} \right) \ge 3{\left( {a + b + c} \right)^2}\). Đẳng thức xảy ra khi nào?

    Lời giải tham khảo:

    Từ giả thiết ta có \(0 < {a^2},{b^2},{c^2} < 3\). Áp dụng BĐT Cauchy ta có :

    \(\frac{4}{{3 - {a^2}}} + (3 - {a^2}) \ge 4 \Rightarrow \frac{4}{{3 - {a^2}}} + 1 \ge 2 + {a^2}\).

    Tương tự: \(\frac{4}{{3 - {b^2}}} + 1 \ge 2 + {b^2};\frac{4}{{3 - {c^2}}} + 1 \ge 2 + {c^2}\)

    Do đó: \(\left( {\frac{4}{{{a^2} + {b^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{b^2} + {c^2}}} + 1} \right)\left( {\frac{4}{{{c^2} + {a^2}}} + 1} \right) \ge ({a^2} + 2)({b^2} + 2)({c^2} + 2),(1)\)

    Áp dụng BĐT Bun… ta có:

     \(({a^2} + 2)({b^2} + 2) = ({a^2} + 1)({b^2} + 1) + {a^2} + {b^2} + 3 \ge {(a + b)^2} + \frac{1}{2}{(a + b)^2} + 3\)

    = \(\frac{3}{2}({(a + b)^2} + 2) \Rightarrow ({a^2} + 2)({b^2} + 2)({c^2} + 2) \ge \frac{3}{2}({(a + b)^2} + 2)({c^2} + 2)\)

    \( \ge \frac{3}{2}{\left( {\sqrt 2 (a + b) + \sqrt 2 c} \right)^2} = 3{(a + b + c)^2},(2)\) 

    Từ (1) và (2) ta được BĐT cần chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF