-
Câu hỏi:
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
-
A.
9,2 gam
-
B.
4,6 gam
-
C.
2 gam
-
D.
9,6 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Khí bay lên là H2
Số mol khí H2 là: nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2mol
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na
P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na
=> Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Đáp án cần chọn là: A
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Trong những oxit CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
- Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
- Điều chế hiđro công nghiệp, người ta dùng:
- Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
- Thành phần theo thể tích của khí nitơ, oxi, các khí khác trong không khí lần lượt là:
- Cho phản ứng: C + O2 →CO2. Phản ứng là:
- Cần bao nhiêu gam oxi đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
- Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
- Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đủ nhất:
- Hợp chất sau đây không phải oxit?
- Al2O3 có bazơ tương ứng là
- Cho biết phát biểu dưới đây là đúng:
- Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
- Công thức bạc clorua là:
- Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?
- Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
- Khi cho quỳ tím dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
- Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
- Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
- Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
- Khử hoàn toàn sắt (II) oxit bằng a(g) khí H2 thu được 5,6 gam sắt. Giá trị của a là:
- Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là
- Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
- Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh sau phản ứng là muối NaCl và nước.
- Chất trong không khí làm nên hiện tượng vôi sống hóa đá là
- Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
- Định nghĩa Oxit là gì?
- Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính?
- Dãy oxit nào cho dưới đây là oxit bazo? A. CO2, ZnO, Al2O3, P2O5, CO2, MgO
- Để pha chế 500 ml NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần phải lấy là
- Hòa tan 80 g NaOH vào 320 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
- Dãy chất nào sau đây đều hợp chất axit?
- Dãy các chất nào cho dưới đây đều là hợp chất bazo
- Cho các oxit BaO, SO3, P2O5, Fe2O3. Khi tác dụng với nước thì thu được sản phẩm lần lượt là
- Để oxi hóa hoàn toàn 25 gam Ca và Cu người ta cần dùng 5,656 lít O2 ở đktc.
- Khối lượng kali pemanganat (KMnO4) cần thiết để điều chế oxi đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C là
- Nước tác dụng với dãy chất nào sau đây đều tạo thành dung dịch làm quì tím đổi màu xanh
- Để pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 16% cần số gam CuSO4 và số gam nước lần lượt là
- Trong 25 gam dung dịch NaOH 20% có số mol NaOH là
- Độ tan của một chất trong nước có nhiệt độ xác định là A. Số gam chất tan tan trong 100 ml nước để tạo thành dung dịch bão hòa