-
Câu hỏi:
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
-
A.
2 lít
-
B.
4,48 lít
-
C.
2,24 lít
-
D.
4 lít
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Chọn C
Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)
Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
(mol) 0,1 → 0,1
Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí
- Trong phòng thí nghiệm có 1 lớp học có 6 nhóm học sinh cần điều chế O2 hóa chất KClO3 để làm thí nghiệm.
- Cho 21,2 gam Na2CO3 vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M (D = 1,5 g/ml), phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V lít CO2 (có phản ứng: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O). Tính C% của Na2SO4 trong dung dịch A
- Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml NaOH 2M được dung dịch A.
- Cho m1 gam dung dịch KNO3 5% vào m2 gam KNO3 17% thu được 360 gam dung dịch KNO3 9%. Tính m1, m2
- Muốn pha 400 ml CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
- Những chất nào sau đây được dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- Nhóm chất nào đây đều là oxit axit?
- Khi hoà tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là
- Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:
- Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
- Trường hợp nào sau đây có khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?
- Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
- Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là:
- Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa?
- Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:
- Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
- Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là:
- Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M.
- Tính khối lượng chất tan có trong 500 ml dung dịch KNO3 2M
- Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính số mol đường có trong dung dịch đường sau khi trộn?
- Tính khối lượng của NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 0,4M.
- Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
- Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 3M là:
- Để tính nồng độ mol của dung dịch NaCl người ta làm thế nào?
- Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 2M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
- Muốn pha 400 ml CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là:
- Trộn 200 ml dung dịch MgSO4 2M với 400 ml dung dịch MgSO4 2M. Tính CM của dung dịch thu được.
- Để pha chế 150 ml dung dịch CuSO4 3M thì khối lượng CuSO4 cần lấy là
- Để pha chế 250 ml dung dịch KCl 2,5M thì khối lượng KCl cần lấy là
- Cho phát biểu sau:(1) Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch(2) Dung dịch chưa bão
- Cho đường vào nước, lúc đầu đường tan hoàn toàn ta được dung dịch chưa bão hòa. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành bão hòa?
- Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
- Chọn đáp án sai khi nói về dung dịch?
- Trộn 1 ml rượu etylic với 10 ml nước cất. Khẳng định nào sau đây đúng?
- Có một cốc đựng NaCl bão hòa ở nhệt độ phòng. Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa, ta cần phải
- Cho thí nghiệm: Hòa tan đường vào trong nước ta được dung dịch nước đường. Hãy cho biết trong thí nghiệm trên chất tan là
- Công thức hóa học của muối bạc clorua là:
- Công thức hóa học của muối nhôm clorua là gì?
- Cho Fe phản ứng thế với HCl, đốt cháy sản phẩm khí sinh ra thu được ngọn lửa màu gì?