-
Câu hỏi:
Ảnh của điểm A(-2;0) qua phép quay tâm O(0;0) góc quay - 900 là điểm.
-
A.
A'(180;0)
-
B.
A'(2;0)
-
C.
A'(0;-2)
-
D.
A'(0;2)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Ảnh của điểm \(A({x_A};{y_A})\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = (a;b)\) là điểm là điểm
- Mệnh đề nào đúng?
- Ảnh của điểm K(-3;1) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = (3; - 2)\) là điểm:
- Ảnh của điểm A(2;-7) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số -2 là điểm?
- Ảnh của điểm A(-2;0) qua phép quay tâm O(0;0) góc quay - 900 là điểm.
- Ảnh của đường thẳng \((d):\,\, - 4x + 2y - 10 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = (4; - 2)\) là
- Ảnh của đường thẳng \(5x - y + 3 = 0\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số 2 là đường thẳng:
- Ảnh của đường thẳng \(3x - 5y + 2 = 0\) qua phép quay tâm O(0;0) góc quay 900 là đường thẳng
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{(x + 2)^2} + {(y - 1)^2} = 3\) qua phép tịnh tiến theo\(\overrightarrow v = (4; - 10)\) l�
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{(x - 3)^2} + {(y + 2)^2} = 4\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số 5 là?
- Cho hai lục giác đều ABCDEF và MNPTHK tâm I, M là trung điểm IA, ảnh của tam giác MAF qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrigh
- Cho hai lục giác đều ABCDEF và MNPTHK tâm I, M là trung điểm IA, ảnh của tam giác DCA qua phép vị tự tâm I tỉ số \( - \frac
- Cho bát giác đều ABCDEFGH tâm I, ảnh của \({\rm{\Delta ACG}}\) qua phép quay tâm I, góc quay \(\varphi = \frac{{ - 3\pi }
- Biết A(-3;1) có ảnh qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \) là điểm K(4;5), vậy có vectơ tịnh tiến là:&
- Ảnh của điểm H(2;-5) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số 2 và phép
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v =
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} + 2y = 0\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số k = - 11 là đường tròn
- Ảnh của đường thẳng \((d):\,\,2x - y + 5 = 0\) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép vị tự
- Ảnh của đường thẳng \(\, - 3x - 2y + 12 = 0\) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép tịnh ti�
- Ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} - 6x - 8y = 0\) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp
- Ảnh của đường tròn ((C):,,{x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 1 = 0) qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép vị
- Cho hình vuông ABCD tâm I (Hình 3), các điểm còn lại tương ứng là trung điểm của mỗi đoạn thẳng.
- Cho Hình 3, ảnh của hình thang HGCF qua phép biến hình có được khi thực hiện liên tiếp phép quay tâm N góc quay (frac{pi }
- Cho hình bình hành ABCD, phép tịnh tiến theo vectơ (overrightarrow {AD} ) biến điểm B thành:
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phép tịnh tiến theo vectơ (overrightarrow v ) biến điểm M(-3;2) thành điểm M(-5;3).
- Trong mặt phẳng Oxy, phép tịnh tiến theo vectơ (overrightarrow v = left( {1;3} ight)) biến đường thẳng d: 3x + 5y - 8 =0
- Trong mặt phẳng Oxy, ảnh của đường tròn (left( C ight):{left( {x + 2} ight)^2} + {left( {y - 3} ight)^2} = 9) qua phép t
- Trong mặt phẳng tọa độ, tìm ảnh của điểm M(-6;5) qua phép tịnh tiến theo vectơ (overrightarrow v = (8; - 7))
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tìm ảnh của đường thẳng \((d):\,\, - 2x + y + 4 = 0\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\over
- Trong mặt phẳng tọa độ, tìm ảnh của đường tròn \((C):\,\,{x^2} + {y^2} - 24x + 10y = 0\) qua phép vị tự tâm O(0;0) tỉ